Quy định về giá dịch vụ kiểm định máy lái của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về giá dịch vụ kiểm định máy lái của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định máy lái của tàu biển được quy định tại Mục 10 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 10.
- Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính riêng, theo quy định tại Biểu số 5.
Biểu số 10 Máy lái
Số TT | Mô men xoắn (kN.m) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
1 | Dưới 100 |
| 375 |
2 | Từ 100 đến dưới 200, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 | 375 +125 | |
3 | Từ 200 đến dưới 400 | 750 | |
4 | Từ 400 đến dưới 1.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 400 | 750 +250 | |
5 | Từ 1.000 đến dưới 1.500 | 1.750 | |
6 | Từ 1.500 đến dưới 5.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.500 | 1.750 +325 | |
7 | Từ 5.000 đến dưới 6.000 | 4.350 | |
8 | Từ 6.000 đến dưới 10.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 6.000 | 4.350 +500 | |
9 | Từ 10.000 đến dưới 11.000 | 6.850 | |
10 | Từ 11.000 trở lên, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 10.000 | 6.850 +500 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định máy lái của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!