Quy định về diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất? Suất tái định cư tối thiểu được hiểu như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?

    Để xác định diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì không có câu trả lời chung cho mọi trường hợp.

    Tùy thuộc vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể mới xác định được diện tích đất tái định cư cho từng trường hợp.

    Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP về nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì có nội dung phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.

    Trong đó, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gồm các nội dung sau:

    - Họ và tên, số định danh cá nhân, địa chỉ (nơi thường trú và nơi ở hiện nay), số điện thoại của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản (nếu có);

    - Vị trí, diện tích, loại đất, nguồn gốc đất thu hồi;

    - Loại tài sản, số lượng, khối lượng tài sản; chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại;

    - Giá đất và tài sản tính bồi thường;

    - Các khoản hỗ trợ: hỗ trợ ổn định đời sống (số nhân khẩu được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ); hỗ trợ ổn định sản xuất kinh doanh; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (diện tích đất hỗ trợ, giá đất hỗ trợ); hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời; các khoản hỗ trợ khác (nếu có);

    - Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ: tiền bồi thường về đất, tiền bồi thường tài sản, tiền bồi thường chi phí di chuyển tài sản, tiền bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, tiền hỗ trợ;

    - Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư cho người được bố trí tái định cư hoặc giao đất khác cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Vị trí, diện tích đất khi giao đất, cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho tổ chức; cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);

    - Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ được nhận sau khi đã trừ đi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp vào số tiền được bồi thường về đất (nếu có);

    - Số tiền được ghi nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất tái định cư (nếu có).

    (khoản 2 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP)

    Nói cách khác, tùy thuộc vào phương án tái định cư cụ thể mà sẽ có diện tích tái định cư khác nhau.

    Quy định về diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?

    Quy định về diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất? (Hình từ Internet)

    Suất tái định cư tối thiểu được hiểu như thế nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 24 Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bố trí tái định cư thì suất tái định cư tối thiểu được quy định như sau:

    - Suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư;

    - Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu tại khoản 2 Điều 220 của Luật Đất đai 2024 và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở thì diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư;

    - Căn cứ quy định trên và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.

    Nếu tiền bồi thường về đất thấp hơn một suất tái định cư tối thiểu thì giải quyết ra sao?

    Căn cứ vào khoản 8, 10 Điều 111 Luật Đất đai 2024 quy định về bố trí tái định cư như sau:

    Điều 111. Bố trí tái định cư
    [...]
    8. Trường hợp người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở và được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư nhưng tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để được giao một suất tái định cư tối thiểu.
    [...]
    10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết về suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này.

    Như vậy, trong trường hợp tiền bồi thường về đất thấp hơn một suất tái định cư tối thiểu thì sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền để đủ được giao một suất tái định cư tối thiểu.

    Việc quy định về suất tái định cư tối thiểu ở các địa phương sẽ không giống nhau, tùy vào từng địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định, nhưng sẽ căn cứ vào những nguyên tắc sau:

    - Quỹ đất ở, nhà ở tái định cư hiện có của địa phương;

    - Tình hình thực tiễn của địa phương đó.

    saved-content
    unsaved-content
    15