Quy định về bảng giá đất của Bà Rịa Vũng Tàu
Nội dung chính
Quy định về bảng giá đất của Bà Rịa Vũng Tàu
Căn cứ Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất ở điều chỉnh theo các tuyến đường sẽ có hiệu lực chính thức ngày 17 tháng 9 năm 2024 cụ thể:
Bấm vào đây để xem bảng giá cụ thể
Theo bảng giá đất mới của Bà Rịa Vũng Tàu, giá đất ở các khu đô thị sẽ dao động từ 913.000 đồng/m2 đến 78 triệu đồng/m2, tùy thuộc vào vị trí và tuyến đường. Đặc biệt, các tuyến đường trung tâm tại thành phố Vũng Tàu như Hoàng Hoa Thám, Lý Thường Kiệt, Thùy Vân và Ba Cu sẽ có mức giá cao nhất là 78 triệu đồng/m2.
Đối với khu vực nông thôn, giá đất được quy định từ 513.000 đồng/m2 đến hơn 4 triệu đồng/m2, tùy vào từng khu vực cụ thể. So với quyết định trước, bảng giá đất mới tăng khoảng 20-30% và được cho là gần sát với giá thị trường hiện nay.
Khi nào bảng giá đất sẽ được điều chỉnh?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về điều chỉnh bảng giá đất hàng năm cụ thể:
Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
…
Như vậy, theo quy định pháp luật bảng giá đất sẽ được điều chỉnh hằng năm và một số trường hợp cần thiết phải điều chỉnh trong năm.
Quy định về bảng giá đất của Bà Rịa Vũng Tàu (Nguồn ảnh internet)
Bảng giá đất được áp dụng để làm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp áp dụng của bảng giá đất cụ thể:
Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê....
Như vậy, bảng giá đất được áp dụng để tính các loại thuế, phí, lệ phí như: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng đất, các loại phí quản lý đất đai, tiền phạt vi phạm về đất đai và giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.