Tra cứu Bảng giá đất 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024 online

Hướng dẫn cách tra cứu chi tiết Bảng giá đất 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024. Bảng giá đất được áp dụng trong những trường hợp nào? Các yếu tố nào ảnh hướng đến giá đất?

Nội dung chính

    Tra cứu Bảng giá đất 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024: Hướng dẫn

    Cách tra cứu Bảng giá đất 2024 63 tỉnh thành phố bao gồm các bước sau:

    Bước 1: Truy cập vào Tiện ích Tra cứu Bảng giá đất

    Bước 2: Chọn vào những mục cần tìm kiếm của mảnh đất như:

    - Chọn địa bàn (TP Hồ Chí Minh, Hà Nội)

    - Chọn quận huyện

    - Chọn đường/Tên đường

    - Chọn loại đất (chọn đất nông nghiệp, đất ở,...)

    - Chọn sắp xếp (chọn theo giá đất hoặc theo tên đường)

    - Chọn mức giá

    Khi chọn những đề mục này thì Bảng giá đất sẽ thu gọn phạm vi tìm kiếm nhằm tra cứu một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

    Ví dụ: muốn tra cứu giá đất tại đường Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP Hồ Chí Minh thì sẽ chọn những đề mục như địa bàn, quận huyện, đường như sau

    Bước 3: Bấm Enter để hiển thị kết quả

    Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị đối với những đề mục được lọc như trên. Kết quả sẽ hiển thị chi tiết Quận/Huyện; Tên đường/Làng xã; Đoạn: Từ - Đến; Giá đất cụ thể từng vị trí đất và cuối cùng là loại đất.

    Tìm kiếm sẽ hiển thị là tìm thấy được bao nhiêu kết quả. Giá đất cao nhất, thấp nhất và giá đất trung bình tại khu vực tìm kiếm. Căn cứ pháp lý của giá đất này được quy định tại văn văn bản cụ thể nào, kết quả này sẽ đầy đủ tất cả.

    Ví dụ: tìm kiếm Bảng giá đất Quận 3 TPHCM sẽ thấy có 196 kết quả. Bao gồm giá đất cao nhất tại Quận 3, Giá đất thấp nhất tại Quận 3 và Giá đất trung bình tại Quận 3. Cuối cùng là căn cứ pháp lý tại văn bản cụ thể.

     

    Như vậy, tra cứu Bảng giá đất có thể tham khảo những bước như trên.

    Hướng dẫn cách tra cứu Bảng giá đất 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024Hướng dẫn cách tra cứu Bảng giá đất 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất được áp dụng trong những trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất được áp dụng trong những trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, những trường hợp nêu trên áp dụng cho Bảng giá đất theo như quy định.

    Các yếu tố nào ảnh hướng đến giá đất?

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất cụ thể như sau:

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp:

    + Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    + Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    + Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    + Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    + Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    + Hiện trạng môi trường, an ninh;

    + Thời hạn sử dụng đất;

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp:

    + Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    + Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    + Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    + Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    Như vậy, giá đất đối với đất phi nông nghiệp và đối với đất nông nghiệp bị ảnh hưởng dựa theo các yếu tố nêu trên.

    41