Quy định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp hoạt động lao động sản xuất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp hoạt động lao động sản xuất. Cách xác định tiền sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất phải nộp hằng năm

Nội dung chính

    Quy định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp hoạt động lao động sản xuất

    Căn cứ Điều 10 Thông tư 99/2025/TT-BQP quy định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp hoạt động lao động sản xuất như sau:

    - Đơn vị trực thuộc đơn vị đầu mối khi có nhu cầu điều chỉnh hoặc chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, lập tờ trình, xác định độ mật của hồ sơ phương án theo quy định của pháp luật, báo cáo về Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7 Thông tư 99/2025/TT-BQP.

    - Doanh nghiệp trực thuộc đơn vị đầu mối, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư trực thuộc Bộ Quốc phòng khi có nhu cầu điều chỉnh hoặc chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, lập tờ trình báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng) xem xét, quyết định theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư 99/2025/TT-BQP.

    Quy định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp hoạt động lao động sản xuất

    Quy định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp hoạt động lao động sản xuất (Hình từ Internet)

    Trình tự lập phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất không thu tiền sử dụng đất

    Căn cứ Điều 7 Thông tư 99/2025/TT-BQP quy định trình tự lập phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất không thu tiền sử dụng đất như sau:

    (1) Lập phương án sử dụng đất

    - Đơn vị trực thuộc đơn vị đầu mối khi sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế có trách nhiệm rà soát, xác định diện tích đất sử dụng kết hợp, lập hồ sơ phương án sử dụng đất đối với từng điểm đất, xác định độ mật của hồ sơ phương án, nộp về đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng. Đối với các điểm đất do đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng trực tiếp thực hiện, Thủ trưởng đơn vị giao cơ quan thuộc quyền xây dựng phương án, xác định độ mật của hồ sơ phương án theo quy định của pháp luật, trình Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.

    (2) Hồ sơ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất, bao gồm:

    - Phương án sử dụng đất (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư 99/2025/TT-BQP);

    - Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư 99/2025/TT-BQP);

    - Bản sao quyết định vị trí đóng quân hoặc bản sao quyết định giao cơ sở nhà đất; bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất (nếu có);

    - Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc sơ đồ hiện trạng khu đất;

    - Bản sao các văn bản có liên quan về việc sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (nếu có).

    (3) Thẩm định, báo cáo Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt phương án sử dụng đất

    - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều này, đơn vị được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan; tổng hợp, hoàn thiện báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt phương án (theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư 99/2025/TT-BQP), báo cáo Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;

    - Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ phương án theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thẩm định, trong thời hạn 07 ngày, đơn vị lập phương án có trách nhiệm bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; đơn vị được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt phương án, báo cáo Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.

    (4) Nội dung thẩm định phương án sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 88 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

    (5) Báo cáo việc phê duyệt phương án

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng để theo dõi, giám sát; cập nhật vào phần mềm Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế của Quân đội.

    Cách xác định tiền sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất phải nộp hằng năm

    Căn cứ Điều 11 Thông tư 99/2025/TT-BQP quy định về cách xác định tiền sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất phải nộp hằng năm như sau:

    - Tiền sử dụng đất hằng năm được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế xác định trong phương án làm cơ sở tính tiền sử dụng đất hằng năm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 87 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Doanh thu từ thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng để xác định tiền sử dụng đất hằng năm, bao gồm: Doanh thu từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng do cấp có thẩm quyền đặt hàng, giao nhiệm vụ cho doanh nghiệp thực hiện theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Trong năm tính tiền sử dụng đất, trường hợp doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng (đột xuất hoặc theo kế hoạch) thì được xem xét miễn tiền sử dụng đất theo số ngày thực tế được huy động tại vị trí đất được giao thực hiện nhiệm vụ đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1