Thẩm quyền chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất thuộc về ai?
Nội dung chính
Thẩm quyền chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất thuộc về ai?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 99/2025/TT-BQP quy định như sau:
Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh hoặc chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định phê duyệt, điều chỉnh hoặc chấm dứt phương án không phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phê duyệt, điều chỉnh hoặc chấm dứt phương án phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
Theo đó, thẩm quyền chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được quy định như sau:
(1) Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định chấm dứt phương án không phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7 Thông tư 99/2025/TT-BQP.
(2) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định chấm dứt phương án phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư 99/2025/TT-BQP.

Thẩm quyền chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất thuộc về ai? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại tiểu mục 7 Mục 4 Phần VII Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất sau sắp xếp ĐVHC, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
- Phương án sử dụng đất; nội dung phương án sử dụng đất gồm:
+ Căn cứ lập phương án sử dụng đất;
+ Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
+ Định hướng sử dụng đất, phương hướng nhiệm vụ, phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể của công ty nông, lâm nghiệp;
+ Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh và phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Các giải pháp tổ chức thực hiện đối với phần diện tích đất công ty nông, lâm nghiệp giữ lại;
+ Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, hiện trạng sử dụng đất khu vực đất bàn giao cho địa phương theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai 2024;
+ Thuyết minh phương án sử dụng đất.
- Bản đồ địa chính có thể hiện ranh giới sử dụng đất hoặc hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp; bản tổng hợp diện tích các loại đất của công ty nông, lâm nghiệp;
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Theo đó, phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm những nội dung sau đây:
- Thông tin về người sử dụng đất;
- Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
- Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
- Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;
- Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;
- Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
- Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.
