16:54 - 21/11/2024

Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính theo Quyết định 2742

Ban hành Quyết định 2742/QĐ-BTC về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính

Nội dung chính

    Ban hành Quyết định 2742/QĐ-BTC về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính

    Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Quyết định 2742/QĐ-BTC về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính ngày 19/11/2024. Theo đó, Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 quy định việc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong và ngoài nước tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính được áp dụng cho các đối tượng sau đây:

    - Cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

    - Đơn vị trực tiếp quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là đơn vị quản lý hộ chiếu).

    Như vậy, Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 19/11/2024 và thay thế Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính.

    Quyết định 2742/QĐ-BTC về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính (Hình từ internet)Quyết định 2742/QĐ-BTC về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính (Hình từ internet)

    Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao của cán bộ công chức Bộ Tài chính từ 19/11/2024

    Theo quy định tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 thì nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao của cán bộ, công chức Bộ Tài chính bao gồm:

    (1) Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Việc quản lý, sử dụng hộ chiếu phải được thực hiện theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 và các quy định pháp luật có liên quan. Việc sử dụng hộ chiếu không được gây thiệt hại cho uy tín và lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

    (2) Hộ chiếu chỉ được sử dụng trong trường hợp đi nước ngoài theo quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, trừ trường hợp đi học tập ở nước ngoài với thời hạn trên 06 tháng.

    Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
    1. Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương.
    2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước.
    3. Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
    4. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
    5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
    6. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
    7. Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    8. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
    9. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
    10. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan.
    11. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu.

    (3) Hộ chiếu phải được quản lý chặt chẽ, khoa học, không được để thất lạc, bị hỏng hoặc bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích.

    (4) Người có hành vi quản lý, sử dụng hộ chiếu sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

    Do đó, việc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao của cán bộ, công chức được đảm bảo theo 4 nguyên tắc theo quy định tại Điều 3 Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024.

    Điều kiện để được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ?

    Căn cứ Điều 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định điều kiện để công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:

    Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
    Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật này;
    2. Được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

    Như vậy, công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ điều kiện nêu trong quy định trên.

    Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực từ ngày 19/11/2024. Tại đây. 

    9