Phường Đức Nhuận gồm những phường nào quận Phú Nhuận cũ sau sắp xếp ĐVHC?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phường Đức Nhuận gồm những phường nào quận Phú Nhuận cũ sau sắp xếp ĐVHC? Link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7 trên cả nước mới nhất 2025

Nội dung chính

    Phường Đức Nhuận gồm những phường nào quận Phú Nhuận cũ sau sắp xếp ĐVHC?

    Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết số 1685/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh
    Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
    [...]
    53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 9 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi là phường Đức Nhuận.
    54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 7 (quận Phú Nhuận), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Kiệu.
    55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 10, Phường 11 và Phường 13 (quận Phú Nhuận), phần còn lại của Phường 15 (quận Phú Nhuận) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Nhuận.
    [...]

    Theo đó, phường Đức Nhuận được thành lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ diện tích và quy mô dân số của ba phường cũ thuộc quận Phú Nhuận, gồm phường 4, phường 5 và phường 9.

    Trên đây là nội dung về Phường Đức Nhuận gồm những phường nào quận Phú Nhuận cũ sau sắp xếp ĐVHC?

    Phường Đức Nhuận gồm những phường nào quận Phú Nhuận cũ sau sắp xếp ĐVHC?

    Phường Đức Nhuận gồm những phường nào quận Phú Nhuận cũ sau sắp xếp ĐVHC? (Hình từ Internet)

    Link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7 trên cả nước mới nhất 2025

    Dưới đây là link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7 trên cả nước:

    https://thuviennhadat.vn/sap-nhap-tinh

    Hướng dẫn sử dụng công cụ tra cứu:

    Bước 1: Truy cập vào đường link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7

    Bạn mở trình duyệt và truy cập trực tiếp vào trang:

    https://thuviennhadat.vn/sap-nhap-tinh

    Bước 2: Chọn địa phương cần tra cứu

    Tại giao diện trang web:

    - Bạn sẽ thấy một danh sách các tỉnh, thành phố có thay đổi về địa giới hành chính.

    - Click chọn vào tỉnh/thành phố bạn muốn xem thông tin.

    Bước 3: Xem chi tiết sáp nhập

    Sau khi chọn địa phương, hệ thống sẽ hiển thị bảng thông tin bao gồm:

    - Tên đơn vị hành chính cũ

    - Tên đơn vị hành chính mới sau khi sáp nhập.

    Từ 01/7/2025, có bắt buộc cập nhật lại địa chỉ cư trú sau sáp nhập tỉnh thành không?

    Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 mục II Công văn 1555/BCA-C06 năm 2025:

    THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ CỦA CÔNG DÂN DO THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI VÀ TÊN GỌI CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VỚI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
    1. Về việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
    Thực hiện Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, hoàn thiện các quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Cư trú[1], Bộ Công an đã ban hành văn bản chỉ đạo Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nội dung trên, theo đó, Cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành (Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính).
    [...]

    Theo quy định trên, cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành.

    Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập

    Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập. Cụ thể như sau:

    TT

    Tên tỉnh, thành phố mới

    Diện tích

    Dân số

    1

    Thành phố Hà Nội

    3.359,84

    8.807.523

    2

    Thành phố Hồ Chí Minh

    (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    6.772,59

    14.002.598

    3

    Thành phố Hải Phòng

    (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    3.194,72

    4.664.124

    4

    Thành phố Đà Nẵng

    (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    11.859,59

    3.065.628

    5

    Thành phố Huế

    4.947,11

    1.432.986

    6

    Thành phố Cần Thơ

    (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    6.360,83

    4.199.824

    7

    Tuyên Quang

    (Hà Giang + Tuyên Quang)

    13.795,50

    1.865.270

    8

    Cao Bằng

    6.700,39

    573.119

    9

    Lai Châu

    9.068,73

    512.601

    10

    Lào Cai

    (Lào Cai + Yên Bái)

    13.256,92

    1.778.785

    11

    Thái Nguyên

    (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    8.375,21

    1.799.489

    12

    Điện Biên

    9.539,93

    673.091

    13

    Lạng Sơn

    8.310,18

    881.384

    14

    Sơn La

    14.109,83

    1.404.587

    15

    Phú Thọ

    (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

    9.361,38

    4.022.638

    16

    Bắc Ninh

    (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    4.718,60

    3.619.433

    17

    Quảng Ninh

    6.207,93

    1.497.447

    18

    Hưng Yên

    (Thái Bình + Hưng Yên)

    2.514,81

    3.567.943

    19

    Ninh Bình

    (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    3.942,62

    4.412.264

    20

    Thanh Hóa

    11.114,71

    4.324.783

    21

    Nghệ An

    16.486,49

    3.831.694

    22

    Hà Tĩnh

    5.994,45

    1.622.901

    23

    Quảng Trị

    (Quảng Bình + Quảng Trị)

    12.700

    1.870.845

    24

    Quảng Ngãi

    (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    14.832,55

    2.161.755

    25

    Gia Lai

    (Gia Lai + Bình Định)

    21.576,53

    3.583.693

    26

    Đắk Lắk

    (Phú Yên + Đắk Lắk)

    18.096,40

    3.346.853

    27

    Khánh Hoà

    (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    8.555,86

    2.243.554

    28

    Lâm Đồng

    (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    24.233,07

    3.872.999

    29

    Đồng Nai

    (Bình Phước + Đồng Nai)

    12.737,18

    4.491.408

    30

    Tây Ninh

    (Long An + Tây Ninh)

    8.536,44

    3.254.170

    31

    Đồng Tháp

    (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    5.938,64

    4.370.046

    32

    An Giang

    (Kiên Giang + An Giang)

    9.888,91

    4.952.238

    33

    Vĩnh Long

    (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

    6.296,20

    4.257.581

    34

    Cà Mau

    (Bạc Liêu + Cà Mau)

    7.942,39

    2.606.672

     

    saved-content
    unsaved-content
    59