Phụ lục Cẩm nang chính quyền địa phương 2 cấp 2025

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phụ lục Cẩm nang chính quyền địa phương 2 cấp 2025? Cơ cấu tổ chức UBND các cấp khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

Nội dung chính

    Phụ lục Cẩm nang chính quyền địa phương 2 cấp 2025

    I. Các mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Tên biểu mẫuMẫu số
    Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 01
    Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã - )ban hành hay phê duyệt một văn bản khác( Văn bản được ban hành, phê duyệt kèm - theo quyết địnhMẫu số 02
    Văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 03
    Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 04
    Chương trình (công tác,…) của Ủy ban nhân dân cấp xaMẫu số 05
    Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã Mẫu số 06
    Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 07
    Văn bản ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 08
    Công văn của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 09
    Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 10
    Giấy mời của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 11
    Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân cấp xã Mẫu số 12
    Biên bản của Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 13
    Mẫu phiếu chuyển văn bảnMẫu số 14

    II. Các mẫu văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

    Tên biểu mẫuMẫu số
    Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 01
    Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân - cấp xã (ban hành hay phê duyệt một văn )bản khác Văn bản được ban hành, phê duyệt kèm - theo quyết địnhMẫu số 02
    Văn bản hướng dẫn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 03
    Kế hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 04
    Chương trì nh (công tác,…) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 05
    Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 06
    Báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 07
    Văn bản ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Mẫu số 08
    Công văn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 09
    Công điện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 10
    Thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 11
    Giấy mời của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 12
    Giấy giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 13
    Mẫu phiếu chuyển văn bảnMẫu số 14

    III. Các mẫu văn bản của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã

    Tên biểu mẫuMẫu số
    Tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 01
    Báo cáo của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 02
    Kế hoạch của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 03
    Kế hoạch của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xaMẫu số 04
    Chương trình (công tác,…) của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 05
    Biên bản của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xãMẫu số 06
    Giấy mời của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xaMẫu số 07
    Mẫu sao văn bảnMẫu số 08

    >>> Tải về File Phụ lục Cẩm nang chính quyền địa phương 2 cấp 2025

    Phụ lục Cẩm nang chính quyền địa phương 2 cấp 2025

    Phụ lục Cẩm nang chính quyền địa phương 2 cấp 2025 (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương

    Căn cứ Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

    - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

    Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

    Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    - Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

    - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

    - Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.

    - Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.

    - Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.

    Cơ cấu tổ chức UBND các cấp khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

    Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 9 đã thông qua Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15).

    Theo đó, tại Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15) có quy định đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có:

    (1) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

    (2) Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã).

    Xã là đơn vị hành chính ở nông thôn; phường là đơn vị hành chính ở đô thị; đặc khu là đơn vị hành chính ở một số hải đảo có vị trí quan trọng được thành lập phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên, đặc điểm dân cư và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    Như vậy, cơ cấu tổ chức UBND các cấp khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp được quy định tại Điều 39 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15).

    Cơ cấu tổ chức UBND các cấp khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp như sau:

    Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp mình thực hiện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình và cơ quan nhà nước cấp trên.

    - Căn cứ các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính cấp xã ở nông thôn, đô thị, hải đảo, Ủy ban nhân dân cấp xã được tổ chức các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác hoặc bố trí các công chức chuyên môn để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực theo quy định của Chính phủ.

    - Chính phủ quy định khung số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; số lượng và cơ cấu Ủy viên Ủy ban nhân dân; khung số lượng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoặc việc bố trí các công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; trình tự, thủ tục đề nghị phê chuẩn kết quả Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    saved-content
    unsaved-content
    217