Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên theo Quyết định 1957 QĐ UBND tỉnh Quảng Bình
Nội dung chính
Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên theo Quyết định 1957 QĐ UBND tỉnh Quảng Bình
Ngày 11 tháng 6 năm 2025, UBND tỉnh Quảng Bình đã ban hành Quyết định 1957/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình năm 2025 về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên.
>>> Tải File Quyết định 1957 QĐ UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên: Tải về
Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 1957/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình năm 2025 có quy định phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên với vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch như sau:
(1) Vị trí, phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa phận các xã: Cam Thủy; Thanh Thủy; Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; ranh giới quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Đông Bắc giáp thôn Tân Hải, xã Ngư Thủy Bắc;
- Phía Tây Nam giáp xã Thanh Thủy và xã Cam Thủy;
- Phía Đông Nam giáp đường liên xã đi Biển Đông;
- Phía Tây Bắc giáp đường liên xã từ Chợ Cưởi đi Biển Đông.
(2) Quy mô lập quy hoạch
Quy mô diện tích: 4.589.228,0m², gồm: Đất khu công nghiệp Cam Liên có diện tích 4.500.000m²; đất khu nghĩa trang hiện hữu có diện tích 83.021,0m²; đất năng lượng (hoàn trả đất xây dựng tuyến cáp ngầm 33kV cho Công ty Cổ phần điện gió BT2) là 6.207,0m².
>>> Xem chi tiết nội dung phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên.
Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Cam Liên theo Quyết định 1957 QĐ UBND tỉnh Quảng Bình (Hình từ Internet)
Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
(1) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn sau đây:
- Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới trên địa bàn tỉnh hoặc trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 tỉnh trở lên;
- Quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia; quy hoạch chung thành phố, thị xã đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;
- Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương;
- Các quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ Xây dựng tổ chức lập theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;
- Quy hoạch chi tiết của dự án quốc phòng, an ninh cần bảo đảm bí mật nhà nước.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý trong các trường hợp sau đây:
- Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương;
- Quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới, quy hoạch chung huyện, trừ các quy hoạch quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;
- Quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I và đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại I; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên, trừ các quy hoạch quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và khoản 4 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
(3) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung xã, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
(4) Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng, cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý khu chức năng có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng.
Đối với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng, trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về sự bảo đảm phù hợp với yêu cầu kết nối hạ tầng kỹ thuật tỉnh và việc tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong nội dung quy hoạch.
Quyết định 1957/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình năm 2025 có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2025.
Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.