Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025)

Chuyên viên pháp lý: Phạm Hoàng Quốc Đạt
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025)

Nội dung chính

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025)

    Ngày 30/6/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    >> Tải về Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025

    Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2025.

    Theo đó, cảng biển Hà Tĩnh gồm khu bến Vũng Áng; khu bến Sơn Dương; bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ (trên sông Lam); bến cảng Cửa Sót; bến cảng xăng dầu Xuân Giang (trên sông Lam); các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

    Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    (1) Mục tiêu đến năm 2030

    - Về hàng hóa thông qua: từ 46,3 triệu tấn đến 83,5 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,1 triệu TEU đến 0,14 triệu TEU).

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 13 bến cảng gồm 36 đến 44 cầu cảng với tổng chiều dài từ 7.509 m đến 9.653 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    (2) Tầm nhìn đến năm 2050

    - Về hàng hóa: Đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.

    - Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    >> Xem chi tiết đầy đủ tại Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025)

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025) (Hình từ Internet)

    Quy hoạch khu bến cảng Vũng Áng - Hà Tĩnh đến năm 2030 gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại điểm 2 khoản I Điều 1 Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025 về một số nội dung quy hoạch khu bến cảng Vũng Áng - Hà Tĩnh đến năm 2030 như sau:

    - Về hàng hóa thông qua: từ 13,75 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng 07 bến cảng (gồm 12 cầu cảng) với tổng chiều dài 3.216 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau, cụ thể như sau:

    + Bến cảng Vũng Áng - Cầu số 1, 2 và 3: 03 cầu cảng hàng tổng hợp, container với tổng chiều dài 680,5m, tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 70.000 tấn, tàu container đến 4.000 TEU, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,30 triệu tấn đến 5,30 triệu tấn. 

    + Bến cảng Vũng Áng - Cầu số 4: 01 cầu cảng hàng tổng hợp, container dài 330 m, tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 70.000 tấn, tàu container đến 4.000 TEU, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,70 triệu tấn đến 2,00 triệu tấn.

    + Bến cảng Vũng Áng - Cầu số 5,6: 02 cầu cảng hàng tổng hợp với chiều dài 450 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,00 triệu tấn đến 3,20 triệu tấn.

    + Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1: 02 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 330 m, tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 3,00 triệu tấn đến 3,50 triệu tấn.

    + Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 2: 01 cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài 310 m, tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 100.000 tấn đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 3,00 triệu tấn.

    + Bến cảng xăng dầu LPG Vũng Áng: 02 cầu cảng hàng lỏng/khí với tổng chiều dài 336,5 m, tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 15.000 tấn hoặc lớn hơn khi có điều kiện đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,45 triệu tấn đến 0,60 triệu tấn. 

    + Bến cảng chuyên dùng: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 226 m, tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 15.000 tấn hoặc lớn hơn khi có điều kiện đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,30 triệu tấn đến 0,40 triệu tấn.

    ...

    >> Xem chi tiết đầy đủ tại Quyết định 977/QĐ-BXD năm 2025

    Nhiệm vụ về môi trường trong hoạt động xây dựng, giao thông vận tải của Bộ Xây dựng hiện nay như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 18 Điều 2 Nghị định 33/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ về môi trường trong hoạt động xây dựng của Bộ Xây dựng như sau:

    - Chỉ đạo, hướng dẫn việc lồng ghép các quy hoạch, kế hoạch, chương trình bảo vệ môi trường, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;

    - Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý hoạt động của phương tiện giao thông vận tải và hoạt động khác thuộc phạm vi, thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

    - Quy định việc cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, phương tiện, thiết bị thăm dò khai thác, vận chuyển trên biển và hàng không dân dụng (trừ phương tiện giao thông của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); chủ trì hướng dẫn kiểm định, xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường đối với xe ô tô và xe cơ giới khác;

    - Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực thuộc bộ quản lý theo quy định của pháp luật;

    - Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông vận tải thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

    - Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng và hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao thông vận tải theo quy định của pháp luật;

    - Xây dựng, triển khai thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc phạm vi quản lý của bộ;

    - Phát triển, quản lý mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.

     

    saved-content
    unsaved-content
    21