Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là gì? Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

Nội dung chính

    Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là gì?

    Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là gì? được quy định tại Điều 14 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là việc Nhà nước chuyển giao có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa cho tổ chức theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa không phát sinh nguồn thu từ việc khai thác.
    c) Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
    5. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
    a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
    [...]

    Theo đó, phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện có.

    https://cdn.thuviennhadat.vn/upload/hinh-anh-bai-viet/TTMN/thang-10-2025/8-10-2025/pham-vi-tai-san-ket-cau-ha-tang-duong-thuy-noi-dia-duoc-cho-thue-quyen-khai-thac-la-gi.jpg

    Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cho thuê quyền khai thác là gì? (Hình từ Internet)

    Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là gì?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và vùng đất, vùng nước (nếu có) gắn với kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
    2. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có liên quan đến an ninh quốc gia xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

    Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và vùng đất, vùng nước (nếu có) gắn với kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:
    a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
    b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này.
    c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này.
    2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
    Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:

    - Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

    - Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    - Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1