Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những nội dung gì?
Nội dung chính
Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những nội dung gì?
Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những nội dung gì? được căn cứ tại khoản 10 Điều 14 Nghị định 12/2025/NĐ-CP.
Theo đó, hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Thông tin của Bên cho thuê quyền khai thác tài sản (cơ quan quản lý tài sản).
- Thông tin của Bên thuê quyền khai thác tài sản (tổ chức trúng đấu giá).
- Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,...); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản).
- Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
- Doanh thu khai thác tài sản từng năm trong thời hạn cho thuê trong phương án giá khởi điểm để đấu giá (sau đây gọi là doanh thu đối chiếu).
- Tiền thuê phải trả.
- Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản; thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản. Trong đó:
+ Trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản theo hình thức trả tiền thuê hằng năm thì thanh toán mỗi năm 01 lần chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau. Bên thuê căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 12/2025/NĐ-CP để xác định và nộp tiền thuê hằng năm;
Trường hợp tại thời điểm nộp tiền thuê hằng năm mà Báo cáo tài chính chưa được kiểm toán (đối với tổ chức) hoặc Báo cáo quyết toán chưa được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định thì Bên thuê thực hiện tạm nộp tính trên doanh thu quyết toán của Bên thuê; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Báo cáo tài chính được kiểm toán theo quy định, Bên thuê có trách nhiệm nộp bổ sung (trong trường hợp số tiền tạm nộp nhỏ hơn số tiền phải nộp), được giảm trừ số tiền nộp thừa (trong trường hợp số tiền tạm nộp lớn hơn số tiền phải nộp) vào tiền thuê phải nộp của năm sau.
Trường hợp năm đầu tiên và năm cuối cùng không đủ 12 tháng thì tiền cho thuê quyền khai thác tài sản của năm đầu tiên và năm cuối cùng tính theo số tháng thuê theo hợp đồng của năm đó; trường hợp kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản mà Báo cáo tài chính của năm cuối cùng chưa được kiểm toán (đối với tổ chức) hoặc Báo cáo quyết toán chưa được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định thì số tiền thanh toán của năm cuối cùng tính trên cơ sở doanh thu thực tế do Bên thuê và Bên cho thuê xác định nhưng không thấp hơn số tiền thuê tương ứng của năm trước năm cuối cùng.
+ Trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì tiền thuê được thanh toán tối đa 02 lần trong vòng 90 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 50% số tiền thuê trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng; trường hợp số tiền thuê trên 1.000 tỷ đồng thì được thanh toán tối đa 03 lần trong vòng 12 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 40% số tiền thuê trong vòng 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, lần 2 thanh toán tối thiểu 30% số tiền thuê trong vòng 120 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
- Tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng (ngoài giá trị tiền thuê theo hợp đồng): Mức tiền ký quỹ do Bên thuê quyền khai thác tài sản gửi vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng. Thời hạn gửi tiền ký quỹ vào tài khoản phong tỏa là 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng. Thời gian ký quỹ tương ứng với thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản. Tiền ký quỹ được xác định bằng 5% tiền thuê của toàn bộ thời hạn cho thuê theo giá trúng đấu giá.
Trường hợp tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản mà Bên thuê chưa hoàn thành nghĩa vụ (thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản, vi phạm hợp đồng liên quan đến bàn giao lại tài sản cho Bên cho thuê) thì số tiền ký quỹ được sử dụng để trừ vào nghĩa vụ mà Bên thuê phải trả cho các nghĩa vụ chưa hoàn thành, phần còn thừa (nếu có) được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Trách nhiệm, yêu cầu kỹ thuật bảo trì công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các nội dung cần thiết khác liên quan đến công tác bảo trì.
- Thời hạn Bên cho thuê bàn giao quyền khai thác tài sản cho Bên thuê; thời hạn Bên thuê bàn giao lại quyền khai thác tài sản cho Bên cho thuê.
- Xử lý trường hợp doanh thu khai thác thực tế có biến động lớn so với doanh thu đối chiếu trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê:
+ Hằng năm, trường hợp doanh thu thực tế từ việc khai thác tài sản nhận thuê (theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (đối với tổ chức) hoặc Báo cáo quyết toán được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định) lớn hơn so với mức doanh thu đối chiếu từ 125% trở lên thì Bên thuê quyền khai thác tài sản phải nộp bổ sung 50% phần doanh thu tăng thêm trên 125% vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2025/NĐ-CP;
Trong đó, doanh thu đối chiếu là doanh thu khai thác tài sản của năm tương ứng của thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản trong phương án giá khởi điểm để đấu giá;
+ Bên cho thuê và Bên thuê quyền khai thác tài sản căn cứ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (đối với tổ chức) hoặc Báo cáo quyết toán đã được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) để xác định số tiền Bên thuê phải nộp bổ sung (nếu có) vào tài khoản tạm giữ, trên cơ sở đó Bên cho thuê có văn bản thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 12/2025/NĐ-CP, chủ tài khoản tạm giữ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2025/NĐ-CP và Bên thuê để theo dõi, thực hiện thu, nộp, quản lý số tiền.
Thời hạn xác định, thông báo và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên cho thuê và chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm sau liền kề với năm phát sinh doanh thu tăng thêm phải nộp bổ sung; riêng năm cuối cùng nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trước khi thanh lý hợp đồng.
- Điều kiện chấm dứt hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Xử lý vi phạm hợp đồng, xử lý tranh chấp hợp đồng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan.
- Xử lý trường hợp trong thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản theo hợp đồng mà phát sinh việc nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản theo dự án sử dụng vốn nhà nước được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đã ký kết và Phụ lục hợp đồng đã ký kết (nếu có) được gửi cho chủ tài khoản tạm giữ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2025/NĐ-CP để theo dõi, quản lý số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.
Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 12. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
1. Phương thức khai thác:
a) Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
2. Trường hợp áp dụng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này mà phải thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản thì chi phí thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản được tạm ứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản và được trừ vào tiền thu được từ khai thác tài sản. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập Đề án khai thác tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:
- Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
- Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
- Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?
Tại khoản 8 Điều 14 Nghị định 12/2025/NĐ-CP có quy định về nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản gồm:
- Tên cơ quan quản lý tài sản.
- Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,...); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản).
- Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
- Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.
- Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê).
- Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.
- Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý đường thủy nội địa.
- Quyền, nghĩa vụ của cơ quan quản lý tài sản.
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.