Phạm vi đất dành cho đường bộ và đất của đường bộ bao gồm gì? Đất của đường bộ được hướng dẫn như thế nào?
Nội dung chính
Phạm vi đất dành cho đường bộ bao gồm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 11/2010/NĐ-CP về phạm vi đất dành cho đường bộ quy định như sau:
Phạm vi đất dành cho đường bộ
...
1. Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
...
Như vậy, phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
Phạm vi đất dành cho đường bộ và đất của đường bộ bao gồm gì? Đất của đường bộ được hướng dẫn như thế nào? (Hình từ Internet)
Đất của đường bộ bao gồm gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định 11/2010/NĐ-CP về phạm vi đất dành cho đường bộ quy định như sau:
Phạm vi đất dành cho đường bộ
...
2. Đất của đường bộ bao gồm phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (dưới đây gọi tắt phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ).
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ dùng để giữ vật tư sử dụng cho bảo trì, để di chuyển hoặc đặt các thiết bị thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đường ra hai bên đường, chống xâm hại công trình đường bộ.
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ có bề rộng theo cấp đường, được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên như sau:
a) 03 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, đường cấp II;
b) 02 mét đối với đường cấp III;
c) 01 mét đối với đường từ cấp IV trở xuống.
...
Như vậy, đất của đường bộ bao gồm:
- Phần đất xây dựng công trình đường bộ: Đây là phần đất trên đó các công trình đường bộ được thi công và sử dụng.
- Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ: Phần đất này nằm dọc hai bên đường bộ, dùng để quản lý, bảo trì và bảo vệ công trình đường bộ. Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ có các chức năng chính như:
+ Dự trữ vật tư phục vụ công tác bảo trì.
+ Tạo không gian để di chuyển hoặc đặt các thiết bị cần thiết cho việc bảo trì.
+ Để chứa chất bẩn từ mặt đường và bảo vệ công trình khỏi các tác động xâm hại.
Công trình đường bộ bao gồm gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT về đất của đường bộ quy định như sau:
Đất của đường bộ
Đất của đường bộ bao gồm phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. Công trình đường bộ gồm:
1. Đường bộ
a) Đường (nền đường, mặt đường, lề đường, hè phố);
b) Cầu đường bộ (cầu vượt sông, cầu vượt khe núi, cầu vượt trong đô thị, cầu vượt đường bộ, cầu vượt đường sắt, cầu vượt biển), kể cả cầu dành cho người đi bộ;
c) Hầm đường bộ (hầm qua núi, hầm ngầm qua sông, hàm chui qua đường bộ, hầm chui qua đường sắt, hầm chui qua đô thị), kể cả hầm dành cho người đi bộ;
d) Bến phà, cầu phao đường bộ, đường ngầm, đường tràn.
2. Điểm dừng, đỗ xe trên đường bộ, trạm điều khiển giao thông, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí cầu, đường.
3. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: đèn tín hiệu; biển báo hiệu; giá treo biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu; khung, giá hạn chế tĩnh không; cọc tiêu, cột cây số, vạch kẻ đường và các thiết bị khác.
4. Đảo giao thông, dải phân cách, rào chắn, tường hộ lan.
5. Các mốc đo đạc, mốc lộ giới, cột mốc giải phóng mặt bằng xây dựng công trình đường bộ.
6. Hệ thống chiếu sáng đường bộ.
7. Hệ thống thoát nước, hầm kỹ thuật, kè đường bộ.
8. Công trình chống va trôi, chỉnh trị dòng nước, chống sạt lở đường bộ.
9. Đường cứu nạn, nơi cất giữ phương tiện vượt sông, nhà hạt, nơi cất giữ vật tư, thiết bị dự phòng bảo đảm giao thông.
10. Các công trình phụ trợ bảo đảm môi trường, bảo đảm an toàn giao thông.
Theo đó, công trình đường bộ là hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông quan trọng, phục vụ cho việc di chuyển và vận tải. Các thành phần của công trình đường bộ được phân loại rõ ràng như sau:
- Đường bộ:
+ Đường (bao gồm nền đường, mặt đường, lề đường, hè phố).
+ Cầu đường bộ (cầu vượt sông, khe núi, đô thị, đường bộ, đường sắt, biển), và cả cầu dành cho người đi bộ.
+ Hầm đường bộ (qua núi, sông, chui qua đường bộ, đường sắt, đô thị), bao gồm cả hầm dành cho người đi bộ.
+ Bến phà, cầu phao, đường ngầm, đường tràn.
- Điểm dừng và các trạm trên đường:
+ Điểm dừng, đỗ xe, trạm điều khiển giao thông, trạm kiểm tra tải trọng, trạm thu phí cầu, đường.
- Hệ thống báo hiệu đường bộ: Đèn tín hiệu, biển báo hiệu, giá treo biển báo hoặc đèn tín hiệu, khung giá hạn chế tĩnh không, cọc tiêu, cột cây số, vạch kẻ đường và các thiết bị khác.
- Công trình phụ: Đảo giao thông, dải phân cách, rào chắn, tường hộ lan.
- Mốc đo đạc và giới hạn: Các mốc đo đạc, mốc lộ giới, cột mốc giải phóng mặt bằng.
- Hệ thống chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo an toàn giao thông.
- Hệ thống thoát nước: Hầm kỹ thuật, kè và các hệ thống thoát nước đường bộ.
- Công trình bảo vệ: Công trình chống va trôi, chỉnh trị dòng nước, chống sạt lở.
- Công trình cứu nạn và bảo dưỡng: Đường cứu nạn, nơi cất giữ phương tiện vượt sông, nhà hạt và nơi cất giữ vật tư, thiết bị dự phòng.
- Công trình phụ trợ: Các công trình nhằm bảo đảm môi trường, đảm bảo an toàn giao thông.
Những công trình này không chỉ đảm bảo cho việc lưu thông mà còn giúp duy trì và bảo vệ hệ thống giao thông, nâng cao sự an toàn và bền vững của cơ sở hạ tầng đường bộ.