Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì? Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì?

Nội dung chính

    Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như sau:

    Điều 25. Nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
    [...]
    5. Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
    a) Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh chương trình tương ứng với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này cho các nội dung đề nghị điều chỉnh;
    b) Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng tương ứng với các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định này cho các nội dung đề nghị điều chỉnh;
    c) Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Theo đó, nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm:

    - Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh chương trình tương ứng với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 85/2025/NĐ-CP cho các nội dung đề nghị điều chỉnh;

    - Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng tương ứng với các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2025/NĐ-CP cho các nội dung đề nghị điều chỉnh;

    - Nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì?

    Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C bao gồm:

    - Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, trong đó làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 46 của Luật Đầu tư công 2024;

    - Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh chương trình, dự án gồm các nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại Điều 47 của Luật Đầu tư công 2024;

    - Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án (nếu có);

    - Quyết định đầu tư chương trình, dự án; quyết định đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh trước đó (nếu có);

    - Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

    - Báo cáo thẩm định, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 46 của Luật Đầu tư công 2024;

    - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 24 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C cụ thể:

    (1) Nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:

    - Quyết định chương trình đầu tư công bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, phạm vi và quy mô; tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình bao gồm danh mục dự án, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác; kế hoạch bố trí vốn và tiến độ thực hiện chương trình; chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc; các dự án thành phần của chương trình; giải pháp tổ chức thực hiện;

    - Quyết định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu: Tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

    - Quyết định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (2) Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

    - Chương trình đầu tư công: Không quá 10 ngày làm việc;

    - Dự án nhóm A: Không quá 07 ngày làm việc;

    - Dự án nhóm B, C: Không quá 05 ngày làm việc.

    (3) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

    - Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi Bộ Tài chính quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Cơ quan quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1