Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì? Nhà nước đầu tư cho các hoạt động kiến trúc nào? Nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

Nội dung chính

    Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì?

    Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì? được quy định tại Điều 36 Luật Kiến trúc 2019.

    Theo đó, nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm:

    (1) Ban hành, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động kiến trúc.

    (2) Xây dựng, tổ chức thực hiện định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam, chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch trong hoạt động kiến trúc.

    (3) Tổ chức, thống nhất quản lý kiến trúc đô thị và kiến trúc nông thôn; quản lý hành nghề kiến trúc.

    (4) Cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

    (5) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kiến trúc.

    (6) Tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ về kiến trúc; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực hoạt động kiến trúc.

    (7) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hoạt động kiến trúc.

    (8) Hợp tác quốc tế về kiến trúc.

    (9) Xây dựng, quản lý lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động kiến trúc.

    (10) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về kiến trúc; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động kiến trúc.

    Trên đây là quy định về nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì?

    Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì?

    Nội dung quản lý nhà nước về kiến trúc bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nhà nước đầu tư cho các hoạt động kiến trúc nào?

    Căn cứ tại Điều 6 Luật Kiến trúc 2019 quy định Nhà nước đầu tư cho các hoạt động kiến trúc nào? như sau:

    Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động kiến trúc
    1. Nhà nước đầu tư cho các hoạt động sau đây:
    a) Xây dựng định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam;
    b) Thống kê, điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động kiến trúc; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kiến trúc;
    c) Xây dựng mẫu thiết kế kiến trúc đáp ứng tiêu chí bền vững, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
    d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về kiến trúc.
    2. Trong từng thời kỳ và khả năng của ngân sách nhà nước, Nhà nước hỗ trợ đầu tư cho các hoạt động sau đây:
    a) Xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu chính sách, nghiên cứu cơ bản về kiến trúc;
    b) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về kiến trúc; nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới về kiến trúc;
    c) Bảo vệ, giữ gìn, tu bổ công trình kiến trúc có giá trị chưa được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa;
    d) Mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế về kiến trúc;
    đ) Triển lãm, quảng bá về kiến trúc.
    3. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư cho hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các hoạt động sau đây:
    a) Hợp tác, liên kết trong nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, cung cấp dịch vụ kỹ thuật và các hoạt động liên quan trong lĩnh vực kiến trúc;
    b) Xã hội hóa các dịch vụ công trong lĩnh vực kiến trúc;
    c) Trợ giúp, tư vấn miễn phí về kiến trúc vì lợi ích của xã hội và cộng đồng.

    Theo đó, Nhà nước đầu tư cho các hoạt động kiến trúc sau:

    - Xây dựng định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam;

    - Thống kê, điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động kiến trúc; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kiến trúc;

    - Xây dựng mẫu thiết kế kiến trúc đáp ứng tiêu chí bền vững, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về kiến trúc.

    Nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

    Căn cứ tại Điều 32 Luật Kiến trúc 2019 như sau:

    Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
    a) Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
    b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
    c) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
    d) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
    đ) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
    e) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
    g) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
    2. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
    a) Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
    b) Phát triển nghề nghiệp liên tục;
    c) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
    d) Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.

    Như vậy, kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:

    - Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;

    - Phát triển nghề nghiệp liên tục;

    - Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;

    - Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1