Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì? Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng số và dạng giấy được quy định như thế nào?

Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì? Việc quản lý hồ sơ địa chính dạng số và dạng giấy được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?

    Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

    Nội dung hồ sơ địa chính
    Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
    1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
    a) Số hiệu;
    b) Địa chỉ;
    c) Ranh giới;
    d) Diện tích;
    đ) Loại đất;
    e) Hình thức sử dụng đất;
    g) Thời hạn sử dụng đất;
    h) Nguồn gốc sử dụng đất;
    i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
    k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
    l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
    2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
    3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
    4. Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
    5. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
    6. Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
    a) Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
    b) Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính;
    c) Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này được thể hiện trong sổ địa chính;
    d) Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
    đ) Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư này.

    Như vậy theo quy định trên thì hồ sơ địa chính sẽ bao gồm những nội dung cơ bản sau:

    - Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến.

    - Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

    - Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

    - Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.

    - Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì? Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng số và dạng giấy được quy định như thế nào? Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì? Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng số và dạng giấy được quy định như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

    Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng số được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì việc thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng số sẽ được quy định như sau:

    - Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai mà chưa kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

    Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 23 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì việc thực hiện quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy sẽ được quy định như sau:

    - Đối với Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ quản lý các tài liệu gồm:

    + Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển đến;

    + Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    + Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;

    + Hồ sơ địa chính đã lập qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai;

    - Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ quản lý các tài liệu gồm:

    + Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển đến;

    + Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    + Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền;

    - Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là công chức làm công tác địa chính cấp xã) sẽ quản lý bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai.

    7