Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm diện tích đất sử dụng không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Diện tích đất sử dụng có phải nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không? Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến hợp lệ khi nào?

Nội dung chính

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm diện tích đất sử dụng không?

    Căn cứ khoản 4 Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

    Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Tên dự án đầu tư.
    2. Nhà đầu tư.
    3. Mã số dự án đầu tư.
    4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
    5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
    6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
    7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
    8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
    9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
    10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Như vậy, khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ ghi rõ địa điểm và diện tích đất mà dự án sử dụng.

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm diện tích đất sử dụng không?

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm diện tích đất sử dụng không? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến hợp lệ khi nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 39 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 39. Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến
    [...]
    3. Hồ sơ nộp trực tuyến hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
    a) Có đầy đủ giấy tờ và nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định đối với hồ sơ bản giấy, được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử và được đặt tên tương ứng với tên loại giấy tờ;
    b) Thông tin kê khai trên Hệ thống đầy đủ và chính xác theo thông tin trong hồ sơ bản giấy; được xác thực bằng chữ ký số của nhà đầu tư hoặc đối chiếu thống nhất với hồ sơ bản giấy.
    4. Trường hợp nhà đầu tư ủy quyền thực hiện thủ tục đầu tư thì kèm theo hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải có giấy tờ ủy quyền và giấy tờ pháp lý của bên được ủy quyền.

    Theo đó, hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:

    - Có đầy đủ giấy tờ và nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định đối với hồ sơ bản giấy, được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử và được đặt tên tương ứng với tên loại giấy tờ;

    - Thông tin kê khai trên Hệ thống đầy đủ và chính xác theo thông tin trong hồ sơ bản giấy; được xác thực bằng chữ ký số của nhà đầu tư hoặc đối chiếu thống nhất với hồ sơ bản giấy.

    Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

    Căn cứ Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

    Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
    2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
    c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
    3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
    4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

    Như vậy, các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể:

    (1) Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

    - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

    (2) Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

    - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;

    - Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

    (3) Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.

    (4) Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

    saved-content
    unsaved-content
    1