Nội dung cơ bản báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm những gì? 4 hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án BT

Nội dung chính

    Nội dung cơ bản báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm những gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 256/2025/NĐ-CP quy định nội dung cơ bản báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất như sau:

    Nội dung cơ bản báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm:

    - Sự cần thiết đầu tư; lợi thế đầu tư theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng dự án BT;

    - Sự phù hợp của dự án với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt;

    - Mục tiêu; quy mô; địa điểm; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác để thực hiện công trình dự án BT (nếu có), không bao gồm nhu cầu sử dụng đất để dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư;

    - Tiến độ; thời gian xây dựng công trình dự án BT và thời hạn hợp đồng dự án;

    - Thuyết minh yêu cầu về phương án kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng của công trình dự án BT; hồ sơ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật có liên quan; liên hệ giữa các dự án thành phần (nếu có);

    - Tổng mức đầu tư công trình dự án BT;

    - Phương thức thanh toán cho nhà đầu tư, trong đó xác định cụ thể vị trí, diện tích, giá trị dự kiến của quỹ đất thanh toán theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này. Trong đó, giá trị quỹ đất dự kiến thanh toán được xác định theo nguyên tắc tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định này;

    - Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; phân tích rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án; ưu đãi, bảo đảm đầu tư (nếu có);

    - Dự kiến kế hoạch tổ chức thực hiện dự án gồm: hình thức lựa chọn nhà đầu tư và thời gian dự kiến lựa chọn nhà đầu tư, tên bên mời thầu.

    Nội dung cơ bản báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm những gì?

    Nội dung cơ bản báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án BT thanh toán bằng quỹ đất gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án BT gồm các nội dung cơ bản nào?

    Căn cứ khoản 5 Điều 8 Nghị định 256/2025/NĐ-CP quy định việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án BT gồm các nội dung như sau:

    Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án BT gồm các nội dung cơ bản sau đây:

    - Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư;

    - Yêu cầu về phương án kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng của công trình dự án BT. Việc thẩm định các nội dung về hồ sơ thiết kế, kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan;

    - Tổng mức đầu tư công trình dự án BT được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng trên cơ sở phương án kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng của công trình dự án BT; lãi vay sau giai đoạn xây dựng, lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư thực hiện dự án BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước;

    - Phương thức thanh toán cho nhà đầu tư, gồm những nội dung: nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công theo quy định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (trường hợp thanh toán từ nguồn vốn đầu tư công); vị trí, diện tích của quỹ đất, tài sản công dự kiến đấu giá (trường hợp thanh toán từ nguồn thu được sau đấu giá);

    - Hiệu quả kinh tế - xã hội.

    04 hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án BT

    Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 256/2025/NĐ-CP quy định về 04 hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án BT bao gồm:

    - Đấu thầu rộng rãi theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Đàm phán cạnh tranh theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và khoản 3 Điều 9 Nghị định 256/2025/NĐ-CP;

    - Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và khoản 4 Điều 9 Nghị định 256/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1