Những chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư khi tham gia dự án đầu tư được ưu đãi của TP Hà Nội?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư khi tham gia dự án đầu tư được ưu đãi của TP Hà Nội bao gồm?

Nội dung chính

    Những chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư khi tham gia dự án đầu tư được ưu đãi của TP Hà Nội

    Theo khoản 2 Điều 43 Luật Thủ đô 2024 quy định về nhưngg chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư tham gia dự án ưu đãi của Thành phố Hà Nội như sau:

    Nhà đầu tư khi đầu tư vào các dự án quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 43 Luật Thủ đô 2024 được hưởng các ưu đãi sau đây:

    - Được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 10 năm và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại.

    + Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được giảm 50% tiền thuê mặt bằng sản xuất, kinh doanh tại các trung tâm đổi mới sáng tạo của Thành phố;

    - Được áp dụng mức thuế suất 5% thuế thu nhập doanh nghiệp, trong đó, được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 04 năm và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

    + Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản này được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

    Những chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư khi tham gia dự án đầu tư được ưu đãi của TP Hà Nội?

    Những chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư khi tham gia dự án đầu tư được ưu đãi của TP Hà Nội? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

    Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư quy định hình thức, căn cứ, điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các Điều 15 và 16 Luật Đầu tư 2020 và Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    (2) Căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.

    (3) Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với một số doanh nghiệp, dự án đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:

    - Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

    - Đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

    - Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao;

    - Đối với dự án công nghiệp hỗ trợ là Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

    - Đối với dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao là Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    (4) Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi. 

    Ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 4. Bảo đảm ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật
    1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 13 của Luật Đầu tư.
    2. Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
    a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác do người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, áp dụng theo quy định của pháp luật;
    b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
    [...]

    Như vậy, các ưu đãi đầu tư được bảo đảm trong trường hợp thay đổi pháp luật bao gồm:

    - Ưu đãi đầu tư ghi nhận trong giấy tờ pháp lý:

    + Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

    + Văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

    + Hoặc các văn bản khác do cơ quan, người có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.

    - Ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật: Các ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định pháp luật, dù không được ghi nhận trong các loại giấy tờ nêu trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1