Nhiệm vụ và thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của UBND cấp tỉnh?

Nhiệm vụ và thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của UBND cấp tỉnh? Có những nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng nào?

Nội dung chính

    Nhiệm vụ và thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

    Căn cứ Công văn 6386/BXD-KTQLXD năm 2025 về việc thực hiện một số quy định mới trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng quy định nhiệm vụ và thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Cụ thể, Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định việc phân cấp thẩm quyền các nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

    - Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định 144/2025/NĐ-CP: Công bố giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng (nếu cần thiết).

    - Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 144/2025/NĐ-CP: Xây dựng, ban hành các định mức bảo trì, bảo dưỡng chưa có trong danh mục định mức được Bộ Xây dựng, bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành.

    - Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 144/2025/NĐ-CP: Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cấp nước đô thị và khu công nghiệp.

    - Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 144/2025/NĐ-CP: Không thực hiện việc công bố đơn giá xây dựng công trình của địa phương.

    - Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định 144/2025/NĐ-CP: Không thực hiện việc lấy ý kiến Bộ Xây dựng trước khi ban hành định mức dự toán các công tác xây dựng đặc thù của địa phương.

    - Theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định 144/2025/NĐ-CP: Không thực hiện việc chấp thuận giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng tại các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

    Nhiệm vụ và thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của UBND cấp tỉnh?

    Nhiệm vụ và thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của UBND cấp tỉnh? (Hình từ Internet)

    Có những nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng nào?

    Căn cứ Điều 132 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 50 và điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

    Điều 132. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ theo từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng và mặt bằng giá thị trường.
    2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng bằng việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; quy định việc áp dụng các công cụ cần thiết trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
    3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa dự án vào vận hành, khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm tra và kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng.
    4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện trên cơ sở điều kiện, cách thức xác định chi phí đầu tư xây dựng đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận phù hợp với các quy định, hướng dẫn về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và trình tự đầu tư xây dựng.
    5. Chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công phải được xác định theo quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Theo đó, việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

    - Bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư

    - Nhà nước quản lý bằng công cụ pháp luật.

    - Trách nhiệm của chủ đầu tư.

    - Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trên cơ sở được chấp thuận.

    - Chi phí dự án sử dụng vốn nhà nước phải tuân thủ quy định.

    Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm những gì?

    Căn cứ Điều 133 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

    Điều 133. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    1. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, định mức và giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
    2. Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Như vậy, nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm:

    - Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, định mức và giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

    - Thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

    - Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    6