Nhiệm vụ của Địa chính viên hạng 4 là gì? Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực của Địa chính viên hạng 4 như thế nào?

Bản đồ địa chính là gì? Địa chính viên hạng 4 có nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Địa chính viên hạng 4 như thế nào?

Nội dung chính

    Nhiệm vụ của Địa chính viên hạng 4 là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV về Địa chính viên hạng IV - Mã số: V.06.01.03 quy định như sau:

    Địa chính viên hạng IV - Mã số: V.06.01.03
    1. Nhiệm vụ:
    a) Tham gia xây dựng và thực hiện các phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cấp xã; tham gia thực hiện các phương án kinh tế-kỹ thuật về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
    b) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; tham gia thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; tham gia xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, cấp xã;
    c) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật đối với từng thửa đất cụ thể về các nội dung: đo đạc lập và chỉnh lý bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; đăng ký đất đai, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bảo quản khai thác tài liệu, hồ sơ;
    d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phát hiện, đề nghị điều chỉnh trong phạm vi quyền hạn được giao đối với các hoạt động kỹ thuật trái với quy định hiện hành trong công tác được giao;
    e) Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
    ...

    Như vậy, nhiệm vụ của địa chính viên hạng 4 bao gồm:

    - Tham gia xây dựng và triển khai các phương án kinh tế - kỹ thuật liên quan đến đo đạc địa chính, đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cấp xã; hỗ trợ thực hiện các phương án về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.

    - Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại cấp xã; tham gia công tác điều tra, đánh giá đất đai và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cho cấp huyện và xã.

    - Đảm nhận các công việc kỹ thuật cụ thể cho từng thửa đất như đo đạc, lập và chỉnh lý bản đồ địa chính; thực hiện trích đo địa chính, đăng ký đất đai, cập nhật và quản lý hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bảo quản, khai thác tài liệu.

    - Quản lý kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn được giao; phát hiện và đề xuất điều chỉnh các hoạt động kỹ thuật không tuân thủ quy định trong phạm vi nhiệm vụ.

    - Đề xuất các giải pháp và cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

    Nhiệm vụ của Địa chính viên hạng 4 là gì? Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực của Địa chính viên hạng 4 như thế nào?

    Nhiệm vụ của Địa chính viên hạng 4 là gì? Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực của Địa chính viên hạng 4 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực của Địa chính viên hạng 4 như thế nào?

    Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV về Địa chính viên hạng IV - Mã số: V.06.01.03 quy định như sau:

    Địa chính viên hạng IV - Mã số: V.06.01.03
    ...
    2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý
    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
    a) Nắm được nội dung cơ bản của pháp luật đất đai; nắm được các quy định của pháp luật, của ngành về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, đánh giá phân hạng đất;
    b) Có khả năng vận dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định khác trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đánh giá phân hạng đất; nắm chắc nội dung và nghiệp vụ quản lý kỹ thuật, phương pháp tổ chức thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
    c) Nắm được tình hình kinh tế - xã hội có liên quan.

    Theo đó, tiêu chuẩn Địa chính viên hạng 4 cụ thể như sau:

    - Trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, phù hợp với yêu cầu vị trí công việc, hoặc thuộc các ngành/chuyên ngành về đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý.

    - Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

    + Kiến thức pháp luật: Hiểu nội dung cơ bản của pháp luật đất đai và các quy định pháp luật liên quan đến quy hoạch, sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê và đánh giá phân hạng đất.

    + Kỹ năng chuyên môn: Có khả năng áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định trong công tác quy hoạch, đo đạc địa chính, đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như các nghiệp vụ thống kê, kiểm kê, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đánh giá phân hạng đất.

    + Hiểu biết kinh tế - xã hội: Nắm bắt tình hình kinh tế - xã hội có liên quan đến nhiệm vụ được giao.

    Bản đồ địa chính là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024 về giải thích từ ngữ quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
    ...

    Như vậy, bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện ranh giới các thửa đất và các đối tượng địa lý liên quan, được lập theo đơn vị hành chính cấp xã, hoặc cấp huyện (nơi không có đơn vị hành chính cấp xã), và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

    16