Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn xây dựng về quản lý chất lượng công trình theo Thông tư 50 là gì?
Nội dung chính
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn xây dựng về quản lý chất lượng công trình theo Thông tư 50 là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 17 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng dự án PPP như sau:
Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án, bao gồm:
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn xây dựng về quản lý chất lượng công trình
- Thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 59 Luật PPP; điểm b, c, d, đ khoản 8 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Kiểm tra quá trình thi công xây dựng và chất lượng công trình theo quy định tại hợp đồng dự án và các quy định của pháp luật;
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, các quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình theo quy định hợp đồng dự án;
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động, an toàn công trình và an toàn giao thông trong quá trình thi công theo quy định tại hợp đồng dự án;
- Trong trường hợp cần thiết, báo cáo Bộ Giao thông vận tải chấp thuận kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn xây dựng về quản lý chất lượng công trình theo Thông tư 50 là gì? (Hình từ Internet)
Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;
- Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);
- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
- Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;
- Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;
- Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;
- Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;
- Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;
- Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;
- Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;
- Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình có bị phạt không?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 39 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về lưu trữ cụ thể đối với nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình phạt tiền như sau:
Điều 39. Vi phạm quy định về lưu trữ
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Nhà thầu khảo sát, thiết kế không lưu trữ hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo quy định;
b) Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình liên quan đến công việc giám sát theo quy định;
c) Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo quy định;
d) Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không lưu trữ hồ sơ thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;
đ) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng không lưu trữ hoặc lưu trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, đối với nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đến 40 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)
