Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất theo Thông tư 50 là gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất theo Thông tư 50 là gì? Điều kiện đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất áp dụng từ 1/7/2025 là gì?

Nội dung chính

    Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất theo Thông tư 50 là gì?

    Căn cứ Điều 13 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất do Bộ Giao thông vận tải quản lý như sau:

    Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất do Bộ Giao thông vận tải quản lý gồm:

    - Bộ Giao thông vận tải giao Cục Đường cao tốc Việt Nam đối với các dự án đường cao tốc hoặc Cục quản lý chuyên ngành kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất dự án của nhà đầu tư.

    - Các Cục được giao kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất dự án quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT báo cáo Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Báo cáo bao gồm các nội dung theo quy định tại Điều 22 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.

    - Căn cứ báo cáo của các Cục được giao kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất, Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật PPP và giao đơn vị chuẩn bị dự án chủ trì tiếp nhận, kiểm tra, rà soát hồ sơ đề xuất dự án.

    - Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật PPP và khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

    - Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật PPP và khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

    - Việc công bố dự án thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật PPP và Điều 9 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT.

    Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất theo Thông tư 50 là gì?

    Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất theo Thông tư 50 là gì? (Hình từ Internet)

    Thủ tục thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất cấp trung ương

    Căn cứ Mục III.A Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1404/QĐ-BTC năm 2025 quy định về thủ tục thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất cấp trung ương như sau:

    (1) Trình tự thực hiện thủ tục thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP

    Đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội:

    - Nhà đầu tư lập văn bản đề nghị thẩm định, dự thảo tờ trình đề nghị quyết định chủ trương làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền trình Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính;

    - Bộ trưởng Bộ Tài chính đề xuất Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước hoặc quyết định thành lập cho từng dự án theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ;

    - Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    - Chính phủ hoàn chỉnh hồ sơ trình Quốc hội xem xét, quyết định;

    - Cơ quan của Quốc hội thẩm tra hồ sơ do Chính phủ trình;

    - Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.

    Đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

    - Nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền gửi Bộ Tài chính;

    - Bộ trưởng Bộ Tài chính đề xuất Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc quyết định thành lập cho từng dự án theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ;

    - Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    - Hội đồng thẩm định liên ngành hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh đến cơ quan có thẩm quyền;

    - Cơ quan có thẩm quyền hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

    - Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.

    Đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương; cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ quan khác):

    - Nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở trình Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác xem xét, quyết định;

    - Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    - Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất;

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác xem xét, quyết định;

    - Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.

    (2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.

    (3) Thành phần hồ sơ

    - Hồ sơ đề nghị thẩm định điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:

    + Văn bản đề nghị thẩm định;

    + Dự thảo tờ trình đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư;

    + Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    + Văn bản chấp thuận nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    + Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.

    - Hồ sơ đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:

    + Tờ trình đề nghị phê duyệt nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư;

    + Dự thảo quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

    + Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    + Báo cáo thẩm định, thẩm tra đối với các nội dung điều chỉnh.

    + Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.

    (4) Số bộ hồ sơ: 10 bộ.

    (5) Thời hạn giải quyết

    - Thời hạn phê duyệt nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:

    + Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, thời gian thẩm định thực hiện theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư: Không quá 90 ngày;

    + Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Không quá 30 ngày;

    + Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác: Không quá 14 ngày.

    - Thời hạn phê duyệt quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP:

    + Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Không quá 20 ngày;

    + Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác: Không quá 15 ngày.

    Điều kiện đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất áp dụng từ 1/7/2025 là gì?

    Căn cứ Điều 26 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được sửa đổi tại khoản 13 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định điều kiện đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất như sau:

    - Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 14 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    - Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1