Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào? Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng khi nào?

Nội dung chính

    Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 6 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

    Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
    [...]
    4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.
    5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
    6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
    a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
    b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
    c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

    Theo đó, nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

    - Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

    - Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

    - Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

    Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào?

    Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng khi nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

    Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
    1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
    a) Đặt cọc;
    b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
    c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
    2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
    b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;
    c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu.
    3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
    [...]

    Như vậy, nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

    Sửa đổi hợp đồng với nhà thầu có thể thực hiện trong các trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 70 Luật Đấu thầu 2023 quy định về sửa đổi hợp đồng như sau:

    Điều 70. Sửa đổi hợp đồng
    1. Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật;
    b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự;
    c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.
    2. Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.
    3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
    a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
    b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng;
    c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư;
    d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu;
    đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.
    [...]

    Theo đó, sửa đổi hợp đồng với nhà thầu có thể thực hiện trong các trường hợp sau:

    - Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật;

    - Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự;

    - Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.

    >>> Xem thêm: Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ nào?

    saved-content
    unsaved-content
    1