Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?
Nội dung chính
Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?
Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì? được quy định tại Điều 9 Thông tư 74/2024/TT-BTC.
Theo đó, nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định như sau:
(1) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ xác định là tài sản cố định quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 74/2024/TT-BTC được giao cho cơ quan quản lý tài sản phải tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 74/2024/TT-BTC.
(2) Cơ quan quản lý tài sản không phải tính hao mòn đối với:
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa tính hết hao mòn nhưng đã bị hư hỏng không thể sửa chữa để sử dụng được.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Điều 3 Thông tư 74/2024/TT-BTC.
(3) Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
(4) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát sinh trong năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 (sáu) tháng thì tính tròn 01 (một) năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 (sáu) tháng thì không tính hao mòn trong năm đó.
Trên đây là nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì? (Hình từ Internet)
Thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn của công trình nhà điều hành bến phà đường bộ là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 74/2024/TT-BTC quy định như sau:
STT | Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường | 40 | 2,5 |
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ | 40 | 2,5 |
3 | Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ | 40 | 2,5 |
4 | Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao |
|
|
4.1 | Kết cấu hạ tầng bến phà đường bộ; cầu phao | 20 | 5 |
4.2 | Công trình nhà điều hành bến phà đường bộ; cầu phao |
|
|
| Nhà cấp I | 80 | 1,25 |
| Nhà cấp II | 50 | 2 |
| Nhà cấp III | 25 | 4 |
| Nhà cấp IV | 15 | 6,67 |
... | ... | ... | ... |
Theo đó, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn công trình nhà điều hành bến phà đường bộ được được quy định như sau:
(1) Nhà cấp I: thời gian tính hao mòn là 80 năm với tỷ lệ hao mòn là 1,25% năm.
(2) Nhà cấp II: thời gian tính hao mòn là 50 năm với tỷ lệ hao mòn là 2% năm.
(3) Nhà cấp III: thời gian tính hao mòn là 25 năm với tỷ lệ hao mòn là 4% năm.
(4) Nhà cấp IV: thời gian tính hao mòn là 15 năm với tỷ lệ hao mòn là 6,67% năm.
Ai có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ?
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:
Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này.
c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 44/2024/NĐ-CP; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và pháp luật khác có liên quan.