Nguyên tắc niêm phong, mở niêm phong vật chứng được quy định như thế nào?

Nguyên tắc niêm phong, mở niêm phong vật chứng được quy định như thế nào? Vật chứng cần niêm phong và vật chứng không cần niêm phong là gì? Người tổ chức thực hiện và người tham gia niêm phong, mở niêm phong vật chứng được quy định ra sao? Trách nhiệm của người tổ chức thực hiện và người tham gia niêm phong vật chứng là gì?

Nội dung chính

    Nguyên tắc niêm phong, mở niêm phong vật chứng được quy định như thế nào?

    Tại Điều 4 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định về nguyên tắc niêm phong, mở niêm phong vật chứng như sau:

    1. Chỉ thực hiện niêm phong, mở niêm phong vật chứng khi có yêu cầu phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

    2. Bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, hình thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật và quy định của Nghị định này.

    3. Bảo đảm nhanh chóng, kịp thời; bảo đảm tôn trọng lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    4. Bảo đảm tính nguyên vẹn của vật chứng.

     Vật chứng cần niêm phong và vật chứng không cần niêm phong là gì?

    Tại Điều 5 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định về vật chứng cần niêm phong và vật chứng không cần niêm phong như sau:

    Mọi vật chứng sau khi thu thập phải được niêm phong, trừ các trường hợp sau:

    1. Vật chứng là động vật, thực vật sống.

    2. Vật chứng là tài liệu được đưa vào hồ sơ vụ án.

    3. Vật chứng thuộc loại mau hỏng hoặc khó bảo quản.

    4. Những vật chứng khác mà cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng xét thấy không cần thiết phải niêm phong.

    Người tổ chức thực hiện và người tham gia niêm phong, mở niêm phong vật chứng được quy định ra sao?

    Tại Điều 6 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định về người tổ chức thực hiện niêm phong, mở niêm phong vật chứng như sau:

    1. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra, điều tra viên.

    2. Cấp trưởng, cấp phó, cán bộ điều tra của các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.

    3. Người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đang thụ lý vụ án trong giai đoạn truy tố, xét xử, thi hành án.

    Tại Điều 7 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định về người tham gia niêm phong, mở niêm phong vật chứng như sau:

    1. Người tham gia niêm phong vật chứng:

    a) Người chứng kiến hoặc đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn nơi thực hiện niêm phong vật chứng;

    b) Người liên quan; đại diện cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong (nếu có);

    c) Người bào chữa (nếu có).

    2. Người tham gia mở niêm phong vật chứng:

    a) Người liên quan; đại diện cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong (nếu có);

    b) Người bào chữa (nếu xét thấy cần thiết);

    c) Đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn nơi mở niêm phong vật chứng (trong trường hợp cần thiết);

    d) Đại diện cơ quan quản lý vật chứng được niêm phong trong những trường hợp vật chứng được bảo quản tại các cơ quan chuyên môn.

    4. Trách nhiệm của người tổ chức thực hiện và người tham gia niêm phong vật chứng là gì?

    Tại Điều 9 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng như sau:

    1. Chủ trì thực hiện niêm phong vật chứng.

    2. Mời, triệu tập người tham gia niêm phong vật chứng.

    3. Kiểm tra vật chứng cần niêm phong.

    4. Chuẩn bị điều kiện cần thiết để niêm phong vật chứng.

    5. Ký, ghi rõ họ tên vào giấy niêm phong; chú thích họ tên người điểm chỉ (nếu có) vào giấy niêm phong.

    6. Đóng gói hoặc đóng kín vật chứng (đối với vật chứng đóng gói hoặc đóng kín được) và dán giấy niêm phong,

    7. Kiểm tra niêm phong của vật chứng.

    8. Ký, ghi rõ họ tên vào biên bản niêm phong vật chứng; chú thích họ tên người điểm chỉ (nếu có) vào biên bản niêm phong vật chứng.

    Tại Điều 10 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định về rách nhiệm của người tham gia niêm phong vật chứng như sau:

    1. Có mặt tham gia niêm phong vật chứng khi có yêu cầu của người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng.

    2. Chứng kiến quá trình niêm phong vật chứng.

    3. Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ vào giấy niêm phong vật chứng.

    4. Tham gia kiểm tra niêm phong của vật chứng.

    5. Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ vào biên bản niêm phong vật chứng.

    Trân trọng!

    49