Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không? Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ
Mua bán nhà đất tại Cần Thơ
Nội dung chính
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không?
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Căn cứ theo điểm khoản 1 Điều 44 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì phôi của mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi là sổ đỏ) của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT trước đây đã hết hiệu lực và ngừng thực hiện cấp từ ngày 01/01/2025.
Thay vào đó, là thực hiện cấp phôi của mẫu sổ đỏ mới theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, áp dụng từ ngày 01/01/2025 trở đi.
[1] Về tên gọi
Hiện nay, người dân vẫn đang sử dụng phổ biến 02 loại Giấy chứng nhận:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là “Sổ đỏ”)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là “Sổ hồng”)
Từ 01/8/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chính thức ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mẫu Giấy chứng nhận mới. Trong đó quy định từ 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận mới sẽ được ban hành với tên gọi: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
[2] Về hình thức
- Gồm 01 tờ, 02 trang.
- Phôi Giấy chứng nhận (GCN) in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen
- Kích thước 210 x 297mm.
[3] Về nội dung
Trang 1:
- Quốc hiệu.
- Quốc huy.
- Tên “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ.
- Mã QR với kích thước 2,0 cm x 2,0 cm.
- Mã Giấy chứng nhận nhằm thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
- Mục 1: Ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Mục 2: Ghi thông tin thửa đất bao gồm:
Số thửa đất, số bản đồ
Diện tích thửa đất
Loại đất
Thời hạn sử dụng đất
Hình thức sử dụng đất
Địa chỉ đất
- Mục 3: Thông tin về tài sản gắn liền với đất
Tên tài sản (VD: nhà ở…)
Diện tích sử dụng (m2)
Hình thức sở hữu
Thời hạn sở hữu
Địa chỉ
- Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
- Số series phát hành Giấy chứng nhận.
- Dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR” (do tất cả các thông tin còn lại đều được tích hợp đầy đủ vào mã QR được in trên góc phải Giấy chứng nhận).
Trang 2:
- Mục 4: Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
- Mục 5: Ghi chú
- Mục 6: Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 133 Luật Đất đai 2024 có quy định về việc đăng ký biến động như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
[...]
2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp đăng ký biến động quy định tại điểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
[...]
Đồng thời, tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 có quy định về xử lý văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Căn cứ theo các quy định trên, từ ngày 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được áp dụng theo quy định mới tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, với tên gọi thống nhất, hình thức, nội dung chi tiết và bổ sung mã QR để thuận tiện tra cứu thông tin.
Tuy nhiên, các Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã được cấp trước đó vẫn có giá trị pháp lý và tiếp tục được sử dụng bình thường, người dân không bắt buộc phải đổi sang mẫu mới trừ khi có nhu cầu. Ngoài ra, việc sáp nhập đơn vị hành chính hay thay đổi địa chỉ hành chính của thửa đất cũng không làm phát sinh nghĩa vụ đăng ký biến động hay đổi Giấy chứng nhận, trừ khi người sử dụng đất tự nguyện yêu cầu.
Như vậy, từ 01/7/2025, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về cơ bản không thay đổi về giá trị pháp lý nhưng đã có sự điều chỉnh về mẫu mới, thủ tục đơn giản và minh bạch hơn, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người dân theo đúng quy định pháp luật.
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không? Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ (Hình từ Internet)
Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ
>> Xem thêm thị trường mua bán đất Cần Thơ: Tại đây
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu được quy định tại Mục V.C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:
(1) Đối với tổ chức sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(2) Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất:
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(3) Đối với tổ chức đang sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(4) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện như sau:
- Người sử dụng đất nộp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến Bộ phận Một cửa. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức thực hiện như sau:
+ Trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất không thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g Mục 3 Phần II của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT".
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công việc quy định tại mục (1).
Như vậy, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ được thực hiện chủ yếu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được giao đất, nhận thừa kế hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cấp xã hoặc nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, sau đó UBND cấp xã thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp tổ chức sử dụng đất không được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất thì hồ sơ sẽ được xử lý và cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
Như vậy, tùy từng đối tượng sử dụng đất và điều kiện cụ thể, địa điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ sẽ là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, đảm bảo đúng trình tự, thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Danh sách trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ
Căn cứ theo Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025. Trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.
Dưới đây là Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ:
STT | Xã, phường mới | Xã, phường trước sắp xếp | Trụ sở |
1 | Phường Ninh Kiều | Phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh | UBND quận Ninh Kiều |
2 | Phường Cái Khế | Phường An Hòa, Cái Khế (quận Ninh Kiều), một phần phường Bùi Hữu Nghĩa (quận Bình Thủy) | UBND phường An Hòa |
3 | Phường Tân An | Phường An Khánh, Hưng Lợi | UBND phường Hưng Lợi |
4 | Phường An Bình | Phường An Bình (quận Ninh Kiều), xã Mỹ Khánh (huyện Phong Điền), một phần phường Long Tuyền (quận Bình Thủy) | UBND phường An Bình |
5 | Phường Thới An Đông | Phường Trà An, Thới An Đông, Trà Nóc | UBND phường Thới An Đông |
6 | Phường Bình Thuỷ | Phường An Thới, Bình Thủy, phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa | UBND quận Bình Thủy |
7 | Phường Long Tuyền | Phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền | UBND phường Long Tuyền |
8 | Phường Cái Răng | Phường Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng, Hưng Thạnh | Quận ủy - UBND quận Cái Răng (cũ) |
9 | Phường Hưng Phú | Phường Tân Phú, Phú Thứ, Hưng Phú | UBND quận Cái Răng (mới) |
10 | Phường Ô Môn | Phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An (quận Ô Môn), xã Thới Thạnh (huyện Thới Lai) | UBND quận Ô Môn |
11 | Phường Phước Thới | Phường Trường Lạc, Phước Thới | UBND phường Phước Thới |
12 | Phường Trung Nhứt | Phường Thạnh Hòa, Trung Nhứt (quận Thốt Nốt), xã Trung An (huyện Cờ Đỏ) | UBND phường Thạnh Hòa |
13 | Phường Thốt Nốt | Phường Thuận An, Thới Thuận, một phần phường Thốt Nốt | Quận ủy Thốt Nốt |
14 | Phường Thuận Hưng | Phường Trung Kiên, Thuận Hưng, một phần phường Thốt Nốt | UBND quận Thốt Nốt |
15 | Phường Tân Lộc | Giữ nguyên | UBND phường Tân Lộc |
16 | Phường Thới Long | Phường Long Hưng, Thới Long (quận Ô Môn), Tân Hưng (quận Thốt Nốt) | UBND phường Long Hưng |
17 | Phường Phú Lợi | Phường 1,2,3 | UBND TP Sóc Trăng |
18 | Phường Sóc Trăng | Phường 5,6,7,8 | UBND phường 6 |
19 | Phường Mỹ Xuyên | Phường 10 (TP Sóc Trăng), thị trấn Mỹ Xuyên, xã Đại Tâm (huyện Mỹ Xuyên) | UBND thị trấn Mỹ Xuyên |
20 | Phường Vĩnh Phước | Phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân | UBND phường Vĩnh Phước |
21 | Phường Vĩnh Châu | Phường 1, 2, xã Lạc Hòa | UBND thị xã Vĩnh Châu |
22 | Phường Khánh Hòa | Phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, xã Hòa Đông | UBND phường Khánh Hòa |
23 | Phường Ngã Năm | Phường 1,2, xã Vĩnh Quới | UBND thị xã Ngã Năm |
24 | Phường Mỹ Quới | Phường 3, xã Mỹ Bình, Mỹ Quới | UBND xã Mỹ Quới |
25 | Phường Vị Thanh | Phường 1, 3, 7 | UBND TP Vị Thanh |
26 | Phường Vị Tân | Phường 4,5, xã Vị Tân | UBND xã Vị Tân |
27 | Phường Long Bình | Phường Bình Thạnh, Vĩnh Tường, xã Long Bình | UBND thị xã Long Mỹ |
28 | Phường Long Mỹ | Phường Thuận An, xã Long Trị, Long Trị A | Thị uỷ Long Mỹ |
29 | Phường Long Phú 1 | Phường Trà Lồng, xã Tân Phú, Long Phú | UBND xã Long Phú |
30 | Phường Đại Thành | Phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành, Đại Thành | UBND TP Ngã Bảy |
31 | Phường Ngã Bảy | Phường Lái Hiếu, Hiệp Thành và Ngã Bảy | UBND xã Ngã Bảy |
32 | Xã Phong Điền | Xã Tân Thới, Giai Xuân, thị trấn Phong Điền | Huyện ủy Phong Điền |
33 | Xã Nhơn Ái | Xã Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa | UBND xã Nhơn Ái |
34 | Xã Trường Long | Giữ nguyên | UBND xã Trường Long |
35 | Xã Thới Lai | Xã Thới Tân, Trường Thắng, thị trấn Thới Lai | Huyện ủy Thới Lai |
36 | Xã Đông Thuận | Xã Đông Bình, Đông Thuận | UBND xã Đông Thuận |
37 | Xã Trường Xuân | Xã Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Xuân | UBND xã Trường Xuân |
38 | Xã Trường Thành | Xã Tân Thạnh, Định Môn, Trường Thành | UBND xã Định Môn |
39 | Xã Cờ Đỏ | Xã Thới Đông, Thới Xuân, thị trấn Cờ Đỏ | Huyện ủy Cờ Đỏ |
40 | Xã Đông Hiệp | Xã Đông Thắng, Đông Hiệp (huyện Cờ Đỏ), xã Xuân Thắng (huyện Thới Lai) | UBND xã Đông Hiệp |
41 | Xã Thạnh Phú | Giữ nguyên | UBND xã Thạnh Phú |
42 | Xã Thới Hưng | Giữ nguyên | UBND xã Thới Hưng |
43 | Xã Trung Hưng | Xã Trung Thạnh, Trung Hưng | UBND xã Trung Hưng |
44 | Xã Vĩnh Thạnh | Xã Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, thị trấn Vĩnh Thạnh | UBND huyện Vĩnh Thạnh |
45 | Xã Vĩnh Trinh | Xã Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh | UBND xã Vĩnh Trinh |
46 | Xã Thạnh An | Xã Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, thị trấn Thạnh An | UBND thị trấn Thạnh An |
47 | Xã Thạnh Quới | Xã Thạnh Tiến, Thạnh An, Thạnh Quới | UBND xã Thạnh Quới |
48 | Xã Hỏa Lựu | Xã Hỏa Lựu, Hỏa Tiến và Tân Tiến | UBND xã Hoả Lựu |
49 | Xã Vị Thủy | Xã Nàng Mau, Vị Thắng, Vị Trung | UBND huyện Vị Thủy |
50 | Xã Vĩnh Thuận Đông | Xã Vĩnh Thuận Tây, Vĩnh Thuận Đông | UBND xã Vĩnh Thuận Tây |
51 | Xã Vị Thanh 1 | Xã Vị Đông, Vị Thanh, Vị Bình | UBND xã Vị Thanh |
52 | Xã Vĩnh Tường | Xã Vĩnh Tường, Vĩnh Trung | UBND xã Vĩnh Tường |
53 | Xã Vĩnh Viễn | Thị trấn Vĩnh Viễn, xã Vĩnh Viễn A | UBND huyện Long Mỹ |
54 | Xã Xà Phiên | Xã Xà Phiên, Thuận Hưng và Thuận Hoà | UBND xã Xà Phiên |
55 | Xã Lương Tâm | Xã Lương Tâm, Lương Nghĩa | UBND xã Lương Tâm |
56 | Xã Thạnh Xuân | Thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân | UBND xã Thạnh Xuân |
57 | Xã Tân Hòa | Thị trấn Một Ngàn, Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa | UBND huyện Châu Thành A |
58 | Xã Trường Long Tây | Xã Trường Long A, Trường Long Tây | UBND xã Trường Long Tây |
59 | Xã Châu Thành | Xã Đông Phú, thị trấn Ngã Sáu, Mái Dầm | UBND huyện Châu Thành |
60 | Xã Đông Phước | Thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh, Đông Phước A | UBND xã Đông Thạnh |
61 | Xã Phú Hữu | Xã Đông Phước, Phú Tân, Phú Hữu | UBND xã Phú Hữu. |
62 | Xã Tân Bình | Xã Tân Bình, Bình Thành | UBND xã Tân Bình |
63 | Xã Hòa An | Thị trấn Kinh Cùng, xã Hòa An | UBND thị trấn Kinh Cùng |
64 | Xã Phương Bình | Xã Phương Bình, Phương Phú | UBND xã Phương Bình |
65 | Xã Tân Phước Hưng | Xã Tân Phước Hưng, Búng Tàu | UBND xã Tân Phước Hưng |
66 | Xã Hiệp Hưng | Xã Hiệp Hưng, thị trấn Cây Dương | UBND huyện Phụng Hiệp |
67 | Xã Phụng Hiệp | Xã Hoà Mỹ, Phụng Hiệp | UBND xã Hoà Mỹ |
68 | Xã Thạnh Hòa | Xã Thạnh Hoà, Long Thạnh, Tân Long | UBND xã Long Thạnh |
69 | Xã Hòa Tú | Xã Hòa Tú 1, Hòa Tú 2 | UBND huyện Mỹ Xuyên |
70 | Xã Gia Hòa | Xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2 | UBND xã Gia Hòa 2 |
71 | Xã Nhu Gia | Xã Thạnh Phú, Gia Hòa 1 | UBND xã Thạnh Phú |
72 | Xã Ngọc Tố | Xã Tham Đôn, Ngọc Tố, Ngọc Đông | UBND xã Ngọc Tố |
73 | Xã Trường Khánh | Xã Hậu Thạnh, Trường Khánh, Phú Hữu | UBND xã Trường Khánh |
74 | Xã Đại Ngãi | Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức | UBND thị trấn Đại Ngãi |
75 | Xã Tân Thạnh | Xã Tân Hưng, Châu Khánh, Tân Thạnh | UBND xã Tân Thạnh |
76 | Xã Long Phú | Thị trấn Long Phú, Long Phú | UBND huyện Long Phú |
77 | Xã Nhơn Mỹ | Xã An Mỹ, Nhơn Mỹ (huyện Kế Sách) và xã Song Phụng (huyện Long Phú) | UBND xã Nhơn Mỹ |
78 | Xã An Lạc Thôn | Xã Xuân Hòa, Trinh Phú, thị trấn An Lạc Thôn | UBND thị trấn An Lạc Thôn |
79 | Xã Kế Sách | Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, Kế Thành | UBND huyện Kế Sách |
80 | Xã Thới An Hội | Xã Thới An Hội, An Lạc Tây | UBND xã An Lạc Tây |
81 | Xã Đại Hải | Xã Đại Hải, Ba Trinh | UBND xã Đại Hải |
82 | Xã Phú Tâm | Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm | UBND huyện Châu Thành |
83 | Xã An Ninh | Xã An Ninh, An Hiệp | UBND xã An Hiệp |
84 | Xã Thuận Hòa | Xã Phú Tân, Thuận Hòa | UBND xã Phú Tân |
85 | Xã Hồ Đắc Kiện | Xã Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ | UBND xã Hồ Đắc Kiện |
86 | Xã Mỹ Tú | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, Mỹ Thuận | UBND huyện Mỹ Tú |
87 | Xã Long Hưng | Xã Hưng Phú, Long Hưng | UBND xã Long Hưng |
88 | Xã Mỹ Hương | Xã Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương | UBND xã Mỹ Hương |
89 | Xã Tân Long | Xã Long Bình, Tân Long (thị xã Ngã Năm) và xã Thạnh Tân (huyện Thạnh Trị) | UBND xã Tân Long |
90 | Xã Phú Lộc | Thị trấn Phú Lộc, Hưng Lợi, xã Thạnh Trị | Huyện ủy Thạnh Trị |
91 | Xã Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành, Châu Hưng | UBND xã Vĩnh Lợi |
92 | Xã Lâm Tân | Xã Lâm Tân, Lâm Kiết, Tuân Tức | UBND xã Lâm Tân |
93 | Xã Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận | UBND xã Thạnh Thới An |
94 | Xã Tài Văn | Xã Viên An, Tài Văn | UBND xã Tài Văn |
95 | Xã Liêu Tú | Xã Liêu Tú, Viên Bình | UBND xã Liêu Tú |
96 | Xã Lịch Hội Thượng | Xã Lịch Hội Thượng và thị trấn Lịch Hội Thượng | UBND thị trấn Lịch Hội Thượng |
97 | Xã Trần Đề | Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, Trung Bình | UBND huyện Trần Đề |
98 | Xã An Thạnh | Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông | UBND huyện Cù Lao Dung |
99 | Xã Cù Lao Dung | Xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam | UBND xã An Thạnh 3 |
100 | Xã Phong Nẫm | Giữ nguyên | UBND xã Phong Nẫm |
101 | Xã Mỹ Phước | Giữ nguyên | UBND xã Mỹ Phước |
102 | Xã Vĩnh Hải | Giữ nguyên | UBND xã Vĩnh Hải |
103 | Xã Lai Hòa | Giữ nguyên | UBND xã Lai Hòa |