Người nước ngoài được mua tối đa bao nhiêu căn hộ chung cư dùng để ở trong 1 tòa chung cư?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Người nước ngoài được mua tối đa bao nhiêu căn hộ chung cư dùng để ở trong 1 tòa chung cư? Tải về mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư năm 2026 mới nhất

Nội dung chính

    Người nước ngoài được mua tối đa bao nhiêu căn hộ chung cư dùng để ở trong 1 tòa chung cư?

    Căn cứ khoản 1 Điều 19 Luật Nhà ở 2023 quy định về số lượng căn hộ chung cư người nước ngoài được mua tối đa dùng để ở trong 1 tòa chung cư như sau:

    Điều 19. Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại Việt Nam
    1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 17 của Luật này chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư, nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có quy mô về dân số tương đương một phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 250 căn nhà.
    [...]

    Như vậy, người nước ngoài được mua tối đa 30% số lượng căn hộ chung cư dùng để ở trong 1 tòa chung cư.

    Lưu ý: Đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài được mua căn hộ chung cư phải là:

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

    - Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

    Người nước ngoài được mua tối đa bao nhiêu căn hộ chung cư dùng để ở trong 1 tòa chung cư?

    Người nước ngoài được mua tối đa bao nhiêu căn hộ chung cư dùng để ở trong 1 tòa chung cư? (Hình từ Internet)

    Khi ký hợp đồng bán căn hộ chung cư cho nhiều khách hàng, chủ đầu tư dự án phải ghi rõ những nội dung gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nội dung khi chủ đầu tư ký hợp đồng bán căn hộ chung cư cho nhiều khách hàng như sau:

    Chủ đầu tư dự án khi ký hợp đồng để bán, cho thuê mua căn hộ chung cư, công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp tại dự án bất động sản cho nhiều khách hàng thì phải xác định rõ trong hợp đồng các nội dung sau đây liên quan đến công trình xây dựng theo dự án đầu tư được phê duyệt:

    - Phần sở hữu chung, sở hữu riêng của các chủ sở hữu trong dự án bất động sản, công trình xây dựng;

    - Việc bố trí chỗ để xe trong dự án, công trình xây dựng;

    - Phương án về tổ chức quản lý vận hành công trình xây dựng;

    - Việc thu, quản lý, sử dụng các loại kinh phí bảo trì, phí dịch vụ quản lý vận hành công trình xây dựng;

    - Nghĩa vụ tài chính về đất đai và nghĩa vụ tài chính khác của dự án, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đối với bên mua, thuê mua;

    - Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

    Tải về mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư năm 2026

    Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư năm 2026 áp dụng theo Mẫu số Ia Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.

    Tải về mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư năm 2026 chuẩn pháp lý

    Tải về mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư năm 2026 chuẩn pháp lý

    Căn cứ Điều 163 Luật Nhà ở 2023 về quy định nội dung trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư năm 2026 bao gồm:

    (1) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

    (2) Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

    Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;

    (3) Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

    (4) Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán căn hộ chung cư;

    (5) Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;

    (6) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    (7) Cam kết của các bên;

    (8) Thỏa thuận khác;

    (9) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    (10) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    (11) Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    saved-content
    unsaved-content
    1