Nếu chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Nếu chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Có được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về chuyển nhượng hợp đồng như sau:

    Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng
    1. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng được chuyển nhượng theo quy định của Luật này bao gồm:
    a) Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;
    b) Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;
    c) Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn.
    2. Quy định về chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản tại Mục 2 Chương VI của Luật này không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.

    Theo đó, được quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định trên.

    Nếu chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 58 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản như sau:

    Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
    3. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Kinh doanh bất động sản mà bất động sản đó không đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định hoặc không được phép đưa vào kinh doanh theo quy định;
    b) Kinh doanh bất động sản không đúng phạm vi được kinh doanh theo quy định;
    c) Triển khai xây dựng dự án kinh doanh bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở chậm tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
    d) Bán hoặc cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mà không có hợp đồng với ngân hàng thương mại đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng hoặc nội dung hợp đồng bảo lãnh không đúng, không đầy đủ theo quy định của pháp luật;
    đ) Thu tiền của bên mua, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng tiến độ thực hiện dự án theo thỏa thuận của các bên hoặc thu vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng theo quy định;
    e) Ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê mua bất động sản;
    g) Từ chối xác nhận mà không có lý do chính đáng hoặc xác nhận không đúng vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai theo quy định;

    h) Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn hoặc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định;

    ...

    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    ...

    l) Buộc chuyển nhượng hợp đồng đúng quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;

    Theo đó, nếu chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà hoặc thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định thì sẽ bị phạt từ 400.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng và buộc chuyển nhượng hợp đồng đúng quy định với hành vi quy định.

    Lưu ý: mức phạt trên là mức phạt dành cho tổ chức, nếu người vi phạm là cá nhân thì mức phạt tiền tối đa cho hành vi này sẽ bị phạt bằng ½ mức phạt dành cho tổ chức (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/20222/NĐ-CP)

    Nếu chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Nếu chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai diễn ra như thế nào?

    Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai được diễn ra theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP như sau:

    Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng:

    Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thống nhất lập hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XI, Nghị định 96/2024/NĐ-CP. Hợp đồng phải được lập thành 8 bản:

    - 02 bản cho chủ đầu tư dự án lưu.

    - 01 bản nộp cho cơ quan thuế.

    - 01 bản nộp cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    - 02 bản cho bên chuyển nhượng lưu.

    - 02 bản cho bên nhận chuyển nhượng lưu.

    – Nếu công chứng hợp đồng, thêm 01 bản lưu tại tổ chức công chứng.

    Bước 2: Công chứng hợp đồng (nếu có):

    Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị công chứng tại tổ chức công chứng tại tỉnh, thành phố nơi có bất động sản. Hồ sơ công chứng bao gồm:

    - Bản chính hợp đồng chuyển nhượng.

    - Bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà ở chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư.

    - Giấy tờ chứng minh số tiền đã nộp cho chủ đầu tư.

    - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của biên bản bàn giao nhà ở (nếu có) và các giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Lưu ý: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bắt buộc phải công chứng, trừ khi các bên có yêu cầu.

    Bước 3: Nộp thuế, phí và lệ phí:

    Sau khi công chứng (nếu có), các bên chuyển nhượng phải nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Một bên nộp hồ sơ đến chủ đầu tư dự án để xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ gồm:

    - 08 bản hợp đồng chuyển nhượng kèm bản chính hợp đồng.

    - Nếu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã thuê mua theo hợp đồng, nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà ở chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư.

    - Giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn giảm thuế.

    Bước 4: Chủ đầu tư xác nhận hợp đồng:

    Trong vòng 5 ngày làm việc, chủ đầu tư kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng. Chủ đầu tư không được thu bất kỳ khoản phí nào khi xác nhận. Sau khi xác nhận, chủ đầu tư giữ lại 2 bản hợp đồng và trả lại 6 bản cho các bên kèm giấy tờ đã nhận.

    Bước 5: Thực hiện quyền và nghĩa vụ:

    Từ ngày hợp đồng chuyển nhượng được xác nhận, bên nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký.

    Chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi: Các lần chuyển nhượng hợp đồng tiếp theo thực hiện theo quy trình tương tự, và bên chuyển nhượng phải nộp đầy đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó.

    Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận:

    Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng sau cùng sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về đất đai.

    16