Mức xử phạt khi không có nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định mà bao nhiêu?

Mức xử phạt khi không có nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định mà bao nhiêu? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không có nhật ký thi công xây dựng công trình là bao lâu?

Nội dung chính

    Nhật ký thi công xây dựng công trình là gì?

    Căn cứ vào Mục 1 Phụ lục IIA ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì Nhật ký thi công xây dựng công trình do nhà thầu thi công xây dựng lập cho từng gói thầu xây dựng hoặc toàn bộ công trình xây dựng. Trường hợp có nhà thầu phụ tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu hoặc nhà thầu chính thỏa thuận với nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

    Trong đó, nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm các thông tin chủ yếu sau:

    - Diễn biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên quan); số lượng nhân công, thiết bị do nhà thầu thi công xây dựng huy động để thực hiện thi công tại hiện trường; các công việc xây dựng được nghiệm thu hàng ngày trên công trường;

    -Mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng, tai nạn lao động, các vấn đề phát sinh khác và biện pháp khắc phục, xử lý trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có);

    - Các kiến nghị của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng (nếu có);

    - Những ý kiến về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng của các bên có liên quan.

    Mức xử phạt khi không có nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định mà bao nhiêu?Mức xử phạt khi không có nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định mà bao nhiêu? (Hình từ Internet) 

    Mức xử phạt khi không có nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định mà bao nhiêu?

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt khi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình như sau:

    Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
    1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không hoàn trả mặt bằng, không di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao (trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác);
    b) Không có nhật ký thi công hoặc nhật ký thi công lập không đúng quy định;
    c) Không tiếp nhận và không quản lý mặt bằng xây dựng, không bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình, không thực hiện quản lý công trường theo quy định;
    d) Sử dụng chi phí về an toàn lao động không đúng quy định;
    đ) Không báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan;
    e) Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định hoặc lập không phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
    ...
    6.Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc phải hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Buộc ghi nhật ký thi công đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
    c) Buộc tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị, mốc giới công trình với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;

    Thêm vào đó, tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

    Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
    ...
    3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
    a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
    b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
    c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    Như vậy, với hành vi không không có nhật ký thi công xây dựng công trình thì đối với tổ chức sẽ phải chịu mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc ghi nhật ký thi công đúng quy định. Còn đối với cá nhân có cùng hành vi thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không có nhật ký thi công xây dựng công trình là bao lâu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không có nhật ký thi công xây dựng công trình như sau:

    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
    1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.

    Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không có nhật ký thi công xây dựng công trình là 02 năm.

    11