Mức tỷ lệ phần trăm thu đối với đất có mặt nước được áp dụng từ 11/11/2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước được áp dụng từ 11/11/2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đất có mặt nước được quản lý, sử dụng như thế nào?

Nội dung chính

    Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước được áp dụng từ 11/11/2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

    Ngày 11/11/2024, Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh hóa đã ban hành Quyết định 78/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

    - Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

    - Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

    - Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

    Trong đó, căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 78/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa về mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất đối với đất có mặt nước như sau:

    Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất đối với đất có mặt nước
    Đối với phần diện tích đất có mặt nước quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 40% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

    Theo đó, đối với diện tích đất có mặt nước được quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ, đơn giá thuê đất sẽ được tính như sau:

    - Thuê đất trả tiền hàng năm: Đơn giá thuê đất sẽ bằng 40% của đơn giá thuê đất hàng năm đối với loại đất có vị trí liền kề và có mục đích sử dụng cũng như thời hạn sử dụng đất tương tự với phần đất có mặt nước.

    - Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất sẽ bằng 40% của đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với loại đất liền kề có mục đích và thời hạn sử dụng đất giống với phần đất có mặt nước.

    Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước được áp dụng từ 11/11/2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

    Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước được áp dụng từ 11/11/2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Hình từ Internet)

    Đất có mặt nước được quản lý, sử dụng như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 215 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
    2. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định, đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được quản lý, sử dụng theo quy định sau đây:
    a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản;
    b) Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hằng năm đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phải thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
    c) Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền;
    d) Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi cho tổ chức, cá nhân để quản lý, kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định.

    Như vậy, việc quản lý và sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được quy định như sau:

    - Nhà nước giao tổ chức quản lý và sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản.

    - Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê hàng năm cho tổ chức, cá nhân, người gốc Việt Nam và tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp thủy sản, tuân thủ quy định về tài nguyên nước.

    - Nhà nước cho thuê đất hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp mục đích phi nông nghiệp và thủy sản.

    - Nhà nước giao hoặc cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước cho tổ chức, cá nhân để kết hợp sử dụng đất với các mục đích khác, phải có phép của cơ quan thẩm quyền.

    Quyết định 78/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa có hiệu lực từ 11/11/2024

    9