ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU
ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT
CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 588/NQ-HĐND ngày 15/10/2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm,
mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
6605/TTr-STC ngày 08/11/2024 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 920/BCTĐ-STP ngày
26/10/2024 và Công văn số 2478/STP-XDKTVB ngày 31/10/2024 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất
xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về:
1.1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng
công trình ngầm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt
nước theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính,
thu tiền thuê đất.
2.2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn
sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất,
điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
2.3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính,
thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất
Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một
năm đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình
thức đấu giá như sau:
3.1. Đối với đất trên địa bàn các huyện, thị xã,
thành phố (không bao gồm đất tại các khu vực quy định tại điểm 3.2 và 3.3 khoản
này).
a) Đối với địa bàn thành phố:
- Đất thuộc địa bàn phường: Tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất là 1,2%;
- Đất thuộc địa bàn xã: Tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất là 1,1%;
b) Đối với địa bàn thị xã (trừ thị xã Nghi Sơn thực
hiện theo quy định đối với Khu kinh tế Nghi Sơn):
- Đất thuộc địa bàn phường: Tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất là 1,1%;
- Đất thuộc địa bàn xã: Tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất là 1,0%;
c) Đối với đất thuộc 12 huyện đồng bằng, gồm: Đông
Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống (trừ
các xã thuộc địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn), Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà
Trung, Nga Sơn: Tỷ lệ phần trăm (%) tí nh đơn giá thuê đất là 1,0%.
d) Đối với đất thuộc địa bàn 04 huyện miền núi thấp,
gồm: Như Thanh (trừ các xã thuộc địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn), Cẩm Thủy,
Ngọc Lặc, Thạch Thành: Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,8%;
đ) Đối với đất thuộc địa bàn 07 huyện miền núi cao,
gồm: Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường
Lát: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5%;
3.2. Đối với đất tại Khu kinh tế Nghi Sơn (bao gồm:
thị xã Nghi Sơn, 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh và 0
2 xã : Yên Mỹ, Công Chính thuộc huyện Nông Cống): Tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất là 0,5%.
3.3. Đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu công nghệ cao, đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối trên địa bàn toàn tỉnh: Tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất là 0,5%.
4. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng
công trình ngầm
4.1. Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho
thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai được tính như
sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm,
đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình
thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất
trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
4.2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với
phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công
trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê
đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại điểm 4.1 khoản
4 Điều này.
5. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất đối với
đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước quy định tại
khoản 2 Điều 28 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ, đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 40% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí
liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với
phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, các Chi
cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức xác định giá đất, xác định đơn giá thuê đất
theo đúng quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan
theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 1928/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh ban
hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và Quyết
định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của UBND tỉnh quy định đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng
các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c);
- Bộ Tài chính; (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy; (để b/c);
- Thường Trực HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các huyện, thị, thành ủy;
- TTr HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
QDMTTTĐ 24-9
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|