Mức phí cấp bản sao sổ đỏ theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức phí cấp bản sao sổ đỏ theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định về biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, theo đó mức thu phí bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Xem chi tiết biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai Tại đây
Như vậy, theo quy định pháp luật mức phí cấp bản sao sổ đỏ là 32.800 đồng/ giấy chứng nhận scan.
Các trường hợp được miễn phí khi yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ?
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn phí khi yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:
Mức thu, miễn phí
...
2. Miễn phí đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
c) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về các đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí như sau:
Miễn, giảm phí, lệ phí
1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 4 Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
...
4. Việc miễn, giảm phí khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm theo quy định của pháp luật; miễn phí cho các bộ, ngành, địa phương khi kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
Như vậy, theo quy định pháp luật, các trường hợp được miễn phí khi yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ như sau:
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn và các đối tượng đặc biệt theo quy định pháp luật khai thác thông tin cá nhân và thông tin người sử dụng đất khác khi được cơ quan quản lý dữ liệu đất đai đồng ý theo quy định pháp luật;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố đề nghị khai thác thông tin đất đai từ Hệ thống quốc gia để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp;
- Việc miễn, giảm phí khai thác tài liệu đất đai tuân theo quy định pháp luật. Miễn phí khi kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai giữa các cơ quan nhà nước, hỗ trợ quản lý, giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa quy trình cho người dân và doanh nghiệp.
Mức phí cấp bản sao sổ đỏ theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
(Hình từ internet)
Cơ quan nào chịu trách nhiệm cấp mới sổ đỏ?
Căn cứ theo điểm đ khoản 3 Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan chịu trách nhiệm cấp mới sổ đỏ như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
...
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Như vậy, theo quy định pháp luật, Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm cấp mới sổ đỏ.