Mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định

Mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung chính

    Mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định, mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:

    (1) Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên Hội đồng và Tổ công tác:

    - Chủ tịch Hội đồng (hoặc Trưởng ban): 700.000 đồng/người/tháng.

    - Phó Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Trưởng Ban) và thành viên Hội đồng (hoặc Ban): 600.000 đồng/người/tháng.

    - Tổ trưởng, tổ phó và thành viên tổ công tác: 500.000 đồng/người/tháng.

    Trường hợp các thành viên Hội đồng và Tổ công tác kiêm nhiệm nhiều dự án thì mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính theo thời gian làm việc thực tế của từng dự án, với tổng mức phụ cấp kiêm nhiệm không vượt quá quy định tại điểm a, b, c Khoản này.

    (2) Mức chi bồi dưỡng đi hiện trường (ngoài mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Khoản 1):

    - Đối với những ngày làm việc theo chế độ: 80.000 đồng/người/ngày.

    - Đối với những ngày làm việc ngoài giờ (làm đêm, thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ): 160.000 đồng/người/ngày.

    Mức chi bồi dưỡng nêu trên được tính cho những ngày di làm việc thực tế tại hiện trường phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai, kiểm đếm, kiểm kê tài sản, đo đạc, ... để xác định giá trị lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.

    (3) Đối với các công trình, dự án phải tổ chức cưỡng chế để giải phóng mặt bằng, thì các thành viên thuộc Hội đồng; Ban chỉ đạo, tổ công tác và các lực lượng khác cùng tham gia công tác cưỡng chế được bồi dưỡng như sau:

    - Đối với những ngày làm việc theo chế độ: 140.000 đồng/người/ngày.

    - Đối với những ngày làm việc ngoài giờ (làm đêm, thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ): 280.000 đồng/người/ngày.

    (4) Chi bồi dưỡng cho thành viên trực tiếp tham gia công tác giám sát, nghiệm thu bốc mộ, giám sát công tác vệ sinh môi trường trong và sau bốc mộ: 40.000 đồng/mộ.

    (5) Chi bồi dưỡng cho cán bộ xã, phường, thị trấn (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tá- thực hiện công tác điều tra xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở, đất nông lâm nghiệp:

    - Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở: 130.000 đồng/hộ.

    - Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp: 300.000 đồng/ha.

    Riêng đối với phần xác nhận nguồn gốc đất của các tổ chức được nhà nước giao đất không thực hiện chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp.

    (6) Chi bồi dưỡng cho cán bộ thôn, xóm, khu vực, bản, làng (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tá- ở địa phương cùng tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo giấy mời của tổ chức thực hiện bồi thường là: 120.000 đồng/người/ngày.

    (7) Chi phí nước uống: 15.000 đồng/người/ngày.

    (8) Chi bồi dưỡng cho các thành viên Hội đồng và Tổ công tác tham gia các cuộc họp thông qua phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng; họp để giải quyết các công việc liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư: 120.000 đồng/người/buổi.

    (9) Chi phục vụ kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường: 80.000 đồng/người/ngày.

    (10) Các nội dung chi phí khác còn lại liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa quy định tại quyết định này và chưa có quy định cụ thể của Nhà nước về tiêu chuẩn, chế độ, định mức thì được tính theo nhu cầu sử dụng thực tế của từng dự án nhưng phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

    (11) Chi phí thẩm định phương án bồi thường, chi phí thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ được tính 0,2% trên tổng giá trị kinh phí bồi thường, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được phân bổ cụ thể như sau:

    - Chi phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ được hưởng 70%.

    - Chi phí thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ được hưởng 30%.

    - Nội dung chi của chi phí thẩm định được hưởng nêu trên do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định quyết định cụ thể phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình theo đúng quy định.

    Mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định (Hình từ Internet) 

    Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định ra sao?

    Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 88/2024/NĐ-CP, kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:

    (1) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại khoản 1 Điều 94 Luật Đất đai 2024. Việc xác định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    (2) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án được quy định như sau:

    - Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào tổng mức đầu tư dự án;

    - Bộ, ngành có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tư do bộ, ngành thực hiện thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, chấp thuận, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và các dự án do bộ, ngành làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các dự án quy định tại điểm b khoản này nhưng giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật;

    - Trường hợp chủ đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do ai bảo đảm?

    Căn cứ khoản 1 Điều 94 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
    1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.

    Như vậy, kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm.

    14