Mẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân được áp dụng hiện nay là mẫu nào?

Mẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân được áp dụng hiện nay là mẫu nào? Để đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thì cần nộp các loại giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Mẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân được áp dụng hiện nay là mẫu nào?

    Dưới đây là mẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân được thực hiện theo Mẫu số 06 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    Tải vềmẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân áp dụng hiện nay.

    CƠ QUAN CHUYÊN MÔN

    VỀ XÂY DỰNG THUỘC

    BỘ XÂY DỰNG

    (Hoặc SỞ XÂY DỰNG.......)

    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: / /QĐ-HĐXD

    (hoặc số: / /QĐ-SXD

    .........., ngày...... tháng...... năm........

    QUYẾT ĐỊNH

    Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG

    THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)

    Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

    Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Theo đơn và hồ sơ của ông/bà......................., quốc tịch nước................, về việc nhận thầu.............. thuộc Dự án....................... tại.................... và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.............................. tại văn bản...................................................,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Cho phép ông/bà..........., quốc tịch nước.........., có hộ chiếu số.............. cấp ngày.................. tại................ do cơ quan..................... n­ước............. cấp, được thực hiện............. thuộc Dự án................... tại..................

    Điều 2.

    1. Ông/bà.... thực hiện nhiệm vụ thầu.................. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).

    2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    Điều 3.

    1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để ông/bà............ liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.

    2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.

    Điều 4. Giấy phép này được cấp cho ông/bà......., đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 4;

    - Lưu: VT, đơn vị...

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG

    (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)

    (Ký tên, đóng dấu)

    Mẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân được áp dụng hiện nay là mẫu nào?

    Mẫu quyết định cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân được áp dụng hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Để đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ thì cần nộp các loại giấy tờ gì?

    Để đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ thì cần nộp các loại giấy tờ trong bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định15/2021/NĐ-CP như sau:

    - Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định (Mẫu số 01, Phụ lục II của Nghị định 15/2021/NĐ-CP).

    - Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy (nếu có yêu cầu), cùng bản báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu cần). Cụ thể bao gồm:

    + Bản vẽ mặt bằng công trình và sơ đồ vị trí.

    + Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng, cùng sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, điện).

    + Nếu có công trình liền kề, cần có bản cam kết đảm bảo an toàn cho công trình đó.

    - Dựa trên điều kiện thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định.

    Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014 có điều khoản được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 về điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:

    Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
    1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
    a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
    b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
    c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
    d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
    2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
    3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

    Theo đó, đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị, cần đảm bảo các điều kiện chung như: phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc; an toàn cho công trình và công trình lân cận; đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, và an toàn hạ tầng kỹ thuật; thiết kế theo quy định của Luật Xây dựng; và hồ sơ đề nghị cấp phép phải hợp lệ theo luật.

    Ngoài ra, nhà ở riêng lẻ tại đô thị còn phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng. Nếu nằm trong khu vực đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, cần tuân thủ quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

    Đối với nhà ở tại nông thôn, phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

    26