Mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2025? Giấy ủy quyền công ty? Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

Mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2025? Giấy ủy quyền công ty? Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

Nội dung chính

    Mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2025? Giấy ủy quyền công ty? Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

    Hiện tại, chưa có quy định pháp luật về Mẫu Giấy ủy quyền, giấy ủy quyền công ty và mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc, tuy nhiên có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền dưới đây:

    Xem chi tiết Mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2025, giấy ủy quyền công ty, mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Tại đây

    Mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2025? Giấy ủy quyền công ty? Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việcMẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2025? Giấy ủy quyền công ty? Mẫu giấy
    ủy quyền giải quyết công việc (Hình từ internet)

    Bên được ủy quyền có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp ủy quyền không có thù lao không?

    Khoản 2 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:

    Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
    1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
    Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
    2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

    Như vậy, theo quy định pháp luật, trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.

    Giấy ủy quyền bao lâu hết thời hạn?

    Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định vấn đề ủy quyền thông qua hợp đồng ủy quyền.

    Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:

    Thời hạn ủy quyền
    Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

    Theo đó, thời hạn ủy quyền được xác định dựa trên các căn cứ sau:

    - Thời hạn ủy quyền được xác định theo sự thống nhất của các bên tham gia hợp đồng.

    - Thời hạn được áp dụng theo các quy định pháp lý pháp luật nếu có.

    - Trong trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định cụ thể, hợp đồng ủy quyền sẽ có giá trị trong thời gian 01 năm, tính từ ngày giao kết việc ủy quyền.

    Nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định như thế nào?

    Theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

    Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
    1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
    2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
    3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
    4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
    5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
    6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

    Như vậy, bên được ủy quyền có những nghĩa vụ cụ thể là:

    - Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

    - Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

    - Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

    - Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

    - Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    - Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ.

    48