Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Nội dung chính
Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành trong đó có mẫu số 10 về mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường như sau:
Tải về: Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Hình từ Internet)
Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025
Căn cứ Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025 như sau:
(1) Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:
* Trong thời hạn không quá 70 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra nội dung hồ sơ;
+ Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; gửi đề án thăm dò khoáng sản đến các ủy viên phản biện, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản, chuyên gia (trong trường hợp cần thiết) để lấy ý kiến nhận xét về nội dung của đề án thăm dò khoáng sản.
Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý.
+ Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
+ Tiến hành kiểm tra thực địa;
+ Tổ chức họp Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản theo quy định tại Điều 43 Nghị định 193/2025/NĐ-CP trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản phiên họp của Hội đồng và bản nhận xét của các ủy viên Hội đồng.
+ Tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày.
- Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT;
- Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT);
- Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản và các bản vẽ kèm theo (Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 40/2025/TT-BNNMT);
- Bản sao y của Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP; cụ thể gồm:
+ Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu hoặc bảo lãnh ngân hàng bảo đảm 100% của tổng dự toán đề án thăm dò khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP:
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:
+ Biên bản giao nhận tài sản góp vốn;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu Công ty;
+ Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
* Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:
+ Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên;
+ Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước: hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất. - Bản sao y Hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản để thực hiện thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản không trực tiếp thực hiện thi công đề án thăm dò khoáng sản.
Đối với trường hợp đề nghị thăm dò khoáng sản phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá an toàn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).
Yêu cầu về năng lực tài chính để thực hiện dự án khai thác khoáng sản theo Nghị định 193
Căn cứ Điều 55 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định về yêu cầu năng lực tài chính để thực hiện dự án khai thác khoáng sản như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu bảo đảm ít nhất bằng 30% của tổng dự toán dự án đầu tư khai thác khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 55 Nghị định 193/2025/NĐ-CP.
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:
+ Biên bản giao nhận tài sản góp vốn;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu công ty;
+ Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:
+ Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên;
+ Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước, hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ năng lực tài chính.