Mẫu đơn khiếu nại về đất đai đầy đủ, chuẩn năm 2025
Nội dung chính
Mẫu đơn khiếu nại về đất đai đầy đủ, chuẩn năm 2025
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 giải thích một số từ ngữ liên quan đến khiếu nại như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
[...]
Tuy hiện tại chưa có quy định chi tiết về khái niệm "khiếu nại về đất đai", nhưng theo quy định về khái niệm "khiếu nại" ta có thể hiểu khiếu nại về đất đai là các đối tượng khiếu nại gặp phải các vấn đề liên quan đến đất đai, như tranh chấp quyền sử dụng, thu hồi đất, hoặc những quyết định hành chính không hợp lý, người dân có quyền khiếu nại để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình thực hiện việc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính về lĩnh vực đất đai xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Và để thực hiện việc khiếu nại về đất đai một cách suôn sẻ thì cần phải có mẫu đơn khiếu nại về đất đai đầy đủ, chuẩn năm 2025.
Tải về mẫu đơn khiếu nại về đất đai đầy đủ, chuẩn năm 2025 tại đây.
Mẫu đơn khiếu nại về đất đai đầy đủ, chuẩn năm 2025 (Hình từ Internet)
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quá trình khiếu nại về đất đai?
Căn cứ theo quy định về Điều 6 Luật Khiếu nại 2011 về các hành vi bị nghiêm cấm trong quá tình khiếu nại về đất đai bao gồm:
- Cản trở, gây phiền hà cho người thực hiện quyền khiếu nại; đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại.
- Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại; không giải quyết khiếu nại; làm sai lệch các thông tin, tài liệu, hồ sơ vụ việc khiếu nại; cố ý giải quyết khiếu nại trái pháp luật.
- Ra quyết định giải quyết khiếu nại không bằng hình thức quyết định.
- Bao che cho người bị khiếu nại; can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết khiếu nại.
- Cố tình khiếu nại sai sự thật;
- Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh trật tự công cộng.
- Lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, người thi hành nhiệm vụ, công vụ khác.
- Vi phạm quy chế tiếp công dân;
- Vi phạm các quy định khác của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
Người khiếu nại về đất đai có các quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Khiếu nại 2011 về quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
(1) Người khiếu nại có các quyền sau đây:
- Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại;
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại;
- Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ giúp viên pháp lý khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
- Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
- Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
- Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
- Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
- Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
- Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
- Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật tố tụng hành chính;
- Rút khiếu nại.
(2) Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
- Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
- Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
- Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thi hành theo quy định tại Điều 35 Luật Khiếu nại 2011;
- Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
(3) Người khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.