Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025: Hướng dẫn ghi đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025
Nội dung chính
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025 được thực hiện dựa theo Mẫu số 01 Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025.
Cụ thể, Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025 như sau:
>>> Tải về Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025 tại đây
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025: Hướng dẫn ghi đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025
Căn cứ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn ghi đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội 2025 như sau:
(1) Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
(2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...
(4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(5) Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.
(6) Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.
(7) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.
- Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).
(8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023);
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).
(9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
(10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
(11) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;
- Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).
(12) Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê mua, thuê).
Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định việc cho thuê nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023
Do đó, căn cứ theo Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
(2) Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
- Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ những nội dung sau:
+ Phần sở hữu chung, sử dụng chung;
+ Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế;
+ Diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng;
+ Diện tích sàn căn hộ;
+ Mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt;
+ Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu;
+ Trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
(3) Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá;
- Trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
(4) Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
(5) Thời gian giao nhận nhà ở;
- Thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới;
- Thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
- Thời hạn góp vốn;
- Thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
(6) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
(7) Cam kết của các bên;
(8) Thỏa thuận khác;
(9) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
(10) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
(11) Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.