Nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài Đồng Tháp xây dựng tại đâu?
Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp
Nội dung chính
Nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài Đồng Tháp xây dựng tại đâu?
Ngày 16/7/2025, SXD tỉnh Đồng Tháp đã có Thông báo 327/TB-SXD năm 2025 về việc công khai thông tin dự án Khu nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài để các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Tại Thông báo 327/TB-SXD năm 2025 có nêu:
Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp thông báo công khai thông tin dự án Khu nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài, đề nghị các nhà đầu tư quan tâm, tham gia thực hiện dự án, cụ thể như sau:
I. Thông tin dự án:
1. Tên dự án: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỜNG NGUYỄN TRỌNG DÂN NỐI DÀI.
2. Địa điểm thực hiện dự án: Phường 1, thành phố Gò Công, tỉnh Tiền Giang (nay là phường Gò Công, tỉnh Đồng Tháp).
3. Mục tiêu dự án: Xây dựng nhà ở xã hội cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Diện tích sử dụng đất: 9.467,5 m. Hiện trạng sử dụng: đất thuộc sở
hữu nhà nước.
5. Quy mô dự án:
- Diện tích đất: 9.467,5 m. Trong đó:
+ Diện tích đất nhà ở xã hội cao tầng, hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ: 7.787,5 m.
+ Diện tích đất nhà ở thương mại thấp tầng: 1.680 m2.
Theo đó, vị trí thực hiện dự án nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài tại Phường 1, thành phố Gò Công, tỉnh Tiền Giang (nay là phường Gò Công, tỉnh Đồng Tháp).

Nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài Đồng Tháp xây dựng tại đâu? (Hình từ Internet)
Quy mô nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài?
Theo Thông báo 327/TB-SXD năm 2025, nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài sẽ cung cấp 289 căn nhà ở xã hội để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, Quy mô nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân nối dài:
- Diện tích đất: 9.467,5 m. Trong đó:
+ Diện tích đất nhà ở xã hội cao tầng, hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ: 7.787,5 m.
+ Diện tích đất nhà ở thương mại thấp tầng: 1.680 m2.
Stt | Loại đất | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
|---|---|---|---|
I | Đất ở | 4.228 | 44,66 |
1 | Đất xây dựng cao tầng | 2.800 | 29,57 |
2 | Đất xây dựng thấp tầng | 1.428 | 15,08 |
II | Cây xanh | 1.893,5 | 20,00 |
III | Đất đường nội bộ | 3.346 | 35,34 |
| Tổng cộng | 9.467,5 | 100 |
- Sản phẩm cung cấp dịch vụ:
+ Công trình nhà ở xã hội: 289 căn hộ chung cư để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Công trình nhà thương mại thấp tầng: 14 căn hộ thương mại thấp tầng để bán cho người có nhu cầu về nhà ở tại dự án.
- Quy mô dân số dự kiến: 770 người.
- Diện tích đất xây dựng: 4.228 m.
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến:
Các chỉ tiêu | Khu nhà ở chung cư xã hội cao tầng | Khu nhà ở thương mại liền kề thấp tầng |
|---|---|---|
Diện tích khu đất | 7.787,5 m² | 1.680,0 m² |
Mật độ xây dựng tối đa | 29,57 % | 15,08 % |
Diện tích xây dựng tối đa | 2.800 m² | 1.428 m² |
Diện tích sàn nhà ở | 28.000 m² | 5.712 m² |
Diện tích tầng tum | 800 m² | - |
Tầng cao | 10 tầng | 4 tầng |
Chiều cao công trình | 41,3 m | 15 m |
Hệ số sử dụng đất | 3,04 lần | 0,6 lần |
Loại nhà ở | Chung cư | Liền kề thấp tầng |
Số lượng căn | 289 căn | 14 căn |
Tổng vốn đầu tư dự kiến 361.224.000.000 đồng. Nguồn vốn thực hiện dự án bao gồm: vốn góp của nhà đầu tư thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư dự án; vốn huy động tối đa 80% tổng vốn đầu tư dự án.
Thời hạn hoạt động là 50 năm (kể từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất). Dự kiến thực hiện trong 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước giao đất.
Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở hiện nay quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Nhà ở 2023 quy định chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở hiện nay như sau:
(1) Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người đều có chỗ ở thông qua việc thúc đẩy phát triển đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của cá nhân, gia đình, hỗ trợ vốn để cải tạo, xây dựng lại nhà ở; Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công (sau đây gọi chung là vốn đầu tư công) để cho thuê, cho thuê mua.
(2) Nhà nước có trách nhiệm tạo quỹ đất ở thông qua phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
(3) Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách về quy hoạch, đất đai, tài chính, tín dụng, về nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, vật liệu xây dựng mới để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.
(4) Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính về đất đai, tín dụng dài hạn với lãi suất ưu đãi, cơ chế ưu đãi tài chính khác và hỗ trợ từ nguồn vốn của Nhà nước để thực hiện chính sách về nhà ở xã hội, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
(5) Nhà nước có chính sách khuyến khích việc nghiên cứu và ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với từng loại nhà ở phù hợp với từng khu vực, từng vùng, miền; có chính sách khuyến khích phát triển nhà ở tiết kiệm năng lượng.
(6) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm quy hoạch, bố trí diện tích đất, đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(7) Nhà nước có chính sách về quản lý, sử dụng nhà ở bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng mục đích và công năng sử dụng của nhà ở.
