Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi quy định như thế nào?

Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi? Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chướng trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi? Mong được hướng dẫn.

Nội dung chính

    Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi

    Căn cứ Phụ lục IIIc Nghị định 114/2021/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:

    PHỤ LỤC IIIc

    MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
    (Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

    I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU

    1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

    2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

    3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

    II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

    Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:

    1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.

    2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.

    3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.

    4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

    5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).

    6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.

    7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình.

    8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình, dự án.

    9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình.

    10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.

    Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chướng trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi

    Căn cứ Phụ lục IVa Nghị định 114/2021/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chướng trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:

    PHỤ LỤC IVa

    MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
    (Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

    TÊN CƠ QUAN
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ........

    ..., ngày... tháng ... năm ...

     

    TỜ TRÌNH

    Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ............

    Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).

    Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);

    (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

    I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

    1. Tên chương trình/dự án:

    2. Cơ quan chủ quản:

    3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):

    4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

    5. Mục tiêu:

    6. Quy mô và nội dung đầu tư:

    7. Dự án nhóm:

    8. Thời gian thực hiện:

    9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:

    10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:

    - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;

    - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

    11. Cơ chế tài chính trong nước:

    12. Các thông tin khác (nếu có):

    II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

    - Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).

    - Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

    - Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

    - Các nội dung khác (nếu có).

    III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

    Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.

    (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
    - Các cơ quan liên quan khác;
    - Lưu: ...

    ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




    Tên người đại diện

     

    12