Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập. Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?

Nội dung chính

    Mã số tỉnh mới Hà Nội là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập

    Theo Bộ Tài chính, trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ và Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.

    Theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.

    Căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập năm 2025 như sau:

    Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số tỉnh Hà Nội mới sau sáp nhập là 01

    Dưới đây là chi tiết mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập và các phường xã mới sau sáp nhập xã phường Hà Nội tại Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15:

    STT

    Mã số xã phường mới Hà Nội

    Tên phường mới

    Tên xã phường cũ sáp nhập

    1

    00070

    Phường Hoàn Kiếm

    Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ, Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống, Cửa Nam, Điện Biên

    2

    00073

    Phường Cửa Nam

    Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Cửa Nam, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền, Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du

    3

    00004

    Phường Ba Đình

    Quán Thánh, Trúc Bạch, Điện Biên, Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Đồng Xuân, Cửa Đông, Cửa Nam, Thụy Khuê

    4

    00008

    Phường Ngọc Hà

    Vĩnh Phúc, Liễu Giai, Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô

    5

    00025

    Phường Giảng Võ

    Giảng Võ, Ngọc Khánh, Thành Công, Cống Vị, Kim Mã, Cát Linh, Láng Hạ

    6

    00256

    Phường Hai Bà Trưng

    Đồng Nhân, Phố Huế, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành, Bạch Đằng, Thanh Nhàn

    7

    00283

    Phường Vĩnh Tuy

    Vĩnh Tuy, Thanh Lương, Mai Động, Vĩnh Hưng

    8

    00277

    Phường Bạch Mai

    Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa, Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm, Phương Mai, Lê Đại Hành, Trương Định

    9

    00235

    Phường Đống Đa

    Thịnh Quang, Trung Liệt, Quang Trung, Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng

    10

    00226

    Phường Kim Liên

    Kim Liên, Khương Thượng, Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung, Nam Đồng, Trung Liệt

    11

    00196

    Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

    Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Điện Biên, Cửa Nam, Nguyễn Du, Lê Đại Hành

    12

    00187

    Phường Láng

    Láng Thượng, Láng Hạ, Ngọc Khánh

    13

    00190

    Phường Ô Chợ Dừa

    Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt, Thành Công, Điện Biên

    14

    00097

    Phường Hồng Hà

    Phúc Tân, Chương Dương, Phúc Xá, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ, Thanh Lương, Bạch Đằng, Phú Thượng, Quảng An, Ngọc Thụy, Bồ Đề

    15

    00328

    Phường Lĩnh Nam

    Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở, Thanh Lương

    16

    00319

    Phường Hoàng Mai

    Yên Sở, Thịnh Liệt, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú

    17

    00304

    Phường Vĩnh Hưng

    Vĩnh Hưng, Thanh Trì, Lĩnh Nam, Vĩnh Tuy

    18

    00313

    Phường Tương Mai

    Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát, Trương Định, Phương Liệt, Đồng Tâm, Minh Khai, Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động

    19

    00316

    Phường Định Công

    Định Công, Đại Kim, Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, xã Thanh Liệt, xã Tân Triều, Giáp Bát

    20

    00337

    Phường Hoàng Liệt

    Hoàng Liệt, Đại Kim, xã Tam Hiệp, xã Thanh Liệt, thị trấn Văn Điển

    21

    00331

    Phường Yên Sở

    Yên Sở, Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú, xã Tứ Hiệp

    22

    00367

    Phường Thanh Xuân

    Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Trung Văn, Trung Hòa

    23

    00364

    Phường Khương Đình

    Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung, Thượng Đình, Thanh Xuân Trung, Đại Kim, xã Tân Triều

    24

    00352

    Phường Phương Liệt

    Khương Mai, Phương Liệt, Khương Trung, Khương Đình, Thịnh Liệt, Định Công

    25

    00167

    Phường Cầu Giấy

    Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Yên Hòa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2

    26

    00160

    Phường Nghĩa Đô

    Nghĩa Tân, Cổ Nhuế 1, Nghĩa Đô, Quan Hoa, Xuân Tảo, Xuân La, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch

    27

    00175

    Phường Yên Hòa

    Yên Hòa, Trung Hòa, Nhân Chính, Mễ Trì

    28

    00103

    Phường Tây Hồ

    Bưởi, Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An, Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ, Nghĩa Đô

    29

    00091

    Phường Phú Thượng

    Phú Thượng, Xuân La, Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh

    30

    00613

    Phường Tây Tựu

    Tây Tựu, Minh Khai, xã Kim Chung

    31

    00619

    Phường Phú Diễn

    Phú Diễn, Phúc Diễn, Mai Dịch, Cổ Nhuế 1

    32

    00611

    Phường Xuân Đỉnh

    Xuân Tảo, Xuân Đỉnh, Xuân La, Cổ Nhuế 1

    33

    00602

    Phường Đông Ngạc

    Đức Thắng, Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2, Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai

    34

    00598

    Phường Thượng Cát

    Thượng Cát, Liên Mạc, Thụy Phương, Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu

    35

    00592

    Phường Từ Liêm

    Cầu Diễn, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì, Mai Dịch

    36

    00622

    Phường Xuân Phương

    Phương Canh, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ, Minh Khai, Phú Diễn, xã Vân Canh

    37

    00634

    Phường Tây Mỗ

    Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, xã An Khánh

    38

    00637

    Phường Đại Mỗ

    Đại Mỗ, Trung Văn, Phú Đô, Mễ Trì, Mộ Lao, Dương Nội, Trung Hòa, Nhân Chính

    39

    00148

    Phường Long Biên

    Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối, Bồ Đề, xã Bát Tràng, Gia Thụy

    40

    00130

    Phường Bồ Đề

    Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề, Thượng Thanh, Long Biên

    41

    00127

    Phường Việt Hưng

    Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng, Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi

    42

    00136

    Phường Phúc Lợi

    Phúc Lợi, Phúc Đồng, Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn, xã Cổ Bi

    43

    09556

    Phường Hà Đông

    Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê, Đại Mỗ, Trung Văn, xã Tân Triều

    44

    09886

    Phường Dương Nội

    Dương Nội, Đại Mỗ, La Khê, Yên Nghĩa, Phú La, xã La Phù

    45

    09562

    Phường Yên Nghĩa

    Yên Nghĩa, Đông Mai, Đông La

    46

    09568

    Phường Phú Lương

    Phú Lãm, Phú Lương, Kiến Hưng, xã Hữu Hòa

    47

    09552

    Phường Kiến Hưng

    Kiến Hưng, Phú La, Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung, xã Tân Triều

    48

    00640

    Xã Thanh Trì

    xã Tứ Hiệp, xã Yên Mỹ, xã Ngũ Hiệp, thị trấn Văn Điển, xã Duyên Hà, xã Vĩnh Quỳnh, xã Vạn Phúc, Yên Sở

    49

    00664

    Xã Đại Thanh

    xã Hữu Hòa, xã Tả Thanh Oai, xã Vĩnh Quỳnh, thị trấn Văn Điển, xã Thanh Liệt, xã Tam Hiệp, Kiến Hưng

    50

    00685

    Xã Nam Phù

    xã Vạn Phúc, xã Ngũ Hiệp, xã Duyên Hà, xã Đông Mỹ, xã Yên Mỹ, xã Liên Ninh, xã Ninh Sở, xã Duyên Thái

    51

    00679

    Xã Ngọc Hồi

    xã Ngọc Hồi, xã Đại Áng, xã Liên Ninh, xã Khánh Hà, xã Duyên Thái

    52

    00646

    Phường Thanh Liệt

    xã Thanh Liệt, xã Tân Triều, xã Tả Thanh Oai, Đại Kim, Hạ Đình, Thanh Xuân Bắc, Văn Quán

    53

    10231

    Xã Thượng Phúc

    xã Tân Minh, xã Nguyễn Trãi, xã Quất Động, xã Nghiêm Xuyên, xã Dũng Tiến

    54

    10183

    Xã Thường Tín

    xã Nhị Khê, xã Văn Bình, xã Văn Phú, xã Tiền Phong, xã Hiền Giang, xã Hòa Bình, thị trấn Thường Tín, xã Khánh Hà

    55

    10237

    Xã Chương Dương

    xã Tự Nhiên, xã Chương Dương, xã Lê Lợi, xã Thắng Lợi, xã Tô Hiệu, xã Vạn Nhất

    56

    10210

    Xã Hồng Vân

    xã Liên Phương, xã Vân Tảo, xã Hồng Vân, xã Hà Hồi, xã Duyên Thái, xã Ninh Sở, xã Đông Mỹ

    57

    10273

    Xã Phú Xuyên

    xã Nam Tiến, xã Hồng Thái, xã Quang Hà, thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, xã Nam Phong, xã Văn Tự, xã Minh Cường, xã Vạn Nhất, xã Tô Hiệu

    58

    10279

    Xã Phượng Dực

    xã Phượng Dực, xã Văn Hoàng, xã Hoàng Long, xã Phú Túc, xã Hồng Minh

    59

    10330

    Xã Chuyên Mỹ

    xã Tân Dân, xã Chuyên Mỹ, xã Vân Từ, xã Phú Yên, xã Châu Can

    60

    10333

    Xã Đại Xuyên

    xã Đại Xuyên, xã Bạch Hạ, xã Minh Tân, xã Quang Lãng, xã Tri Thủy, xã Khai Thái, xã Phúc Tiến

    61

    10114

    Xã Thanh Oai

    xã Thanh Mai, thị trấn Kim Bài, xã Kim An, xã Đỗ Động, xã Phương Trung, xã Kim Thư

    62

    10141

    Xã Bình Minh

    xã Bích Hòa, xã Cao Viên, xã Thanh Cao, xã Bình Minh, Phú Lương, xã Cự Khê, xã Lam Điền

    63

    10144

    Xã Tam Hưng

    xã Mỹ Hưng, xã Tam Hưng, xã Thanh Thùy, xã Thanh Văn

    64

    10180

    Xã Dân Hòa

    xã Cao Xuân Dương, xã Tân Ước, xã Liên Châu, xã Dân Hòa, xã Hồng Dương

    65

    10354

    Xã Vân Đình

    thị trấn Vân Đình, xã Cao Sơn Tiến, xã Phương Tú, xã Tảo Dương Văn

    66

    10369

    Xã Ứng Thiên

    xã Hoa Viên, xã Quảng Phú cầu, xã Trường Thịnh, xã Liên Bạt

    67

    10417

    Xã Hòa Xá

    xã Thái Hòa, xã Hòa Phú, xã Phù Lưu, xã Bình Lưu Quang

    68

    10402

    Xã Ứng Hòa

    xã Trung Tú, xã Đồng Tân, xã Minh Đức, xã Kim Đường, xã Đông Lỗ, xã Đại Cường, xã Đại Hùng, xã Trầm Lộng

    69

    10441

    Xã Mỹ Đức

    thị trấn Đại Nghĩa, xã Phù Lưu Tế, xã An Phú, xã Hợp Thanh, xã Đại Hưng

    70

    10465

    Xã Hồng Sơn

    xã An Mỹ, xã Hồng Sơn, xã Hợp Tiến, xã Lê Thanh, xã Xuy Xá, xã Phùng Xá

    71

    10459

    Xã Phúc Sơn

    xã Thượng Lâm, xã Phúc Lâm, xã Tuy Lai, xã Mỹ Xuyên, xã Đồng Tâm

    72

    10489

    Xã Hương Sơn

    xã An Tiến, xã Hùng Tiến, xã Vạn Tín, xã Hương Sơn

    73

    10015

    Phường Chương Mỹ

    thị trấn Chúc Sơn, xã Phụng Châu, xã Tiên Phương, xã Thụy Hương, xã Đại Yên, xã Ngọc Hòa, Biên Giang, Đồng Mai

    74

    10030

    Xã Phú Nghĩa

    xã Đông Sơn, xã Đông Phương Yên, xã Phú Nghĩa, xã Thanh Bình, xã Trung Hòa, xã Trường Yên

    75

    10018

    Xã Xuân Mai

    thị trấn Xuân Mai, xã Thủy Xuân Tiên, xã Nam Phương Tiến, xã Tân Tiến

    76

    10081

    Xã Trần Phú

    xã Hoàng Văn Thụ, xã Hữu Văn, xã Mỹ Lương, xã Trần Phú, Đồng Tâm, xã Tân Tiến

    77

    10108

    Xã Hòa Phú

    xã Văn Võ, xã Thượng Vực, xã Hồng Phú, xã Đồng Lạc, xã Hòa Phú, xã Kim Thư

    78

    10084

    Xã Quảng Bị

    xã Tốt Động, xã Hợp Đồng, xã Quảng Bị, xã Hoàng Diệu, xã Lam Điền

    79

    09661

    Xã Minh Châu

    xã Minh Châu, xã Chu Minh, thị trấn Tây Đằng

    80

    09619

    Xã Quảng Oai

    xã Tiên Phong, xã Đông Quang, xã Cam Thượng, thị trấn Tây Đằng, xã Thụy An, xã Chu Minh

    81

    09664

    Xã Vật Lại

    xã Thái Hòa, xã Phú Sơn, xã Vật Lại, xã Đồng Thái, xã Phú Châu

    82

    09634

    Xã Cổ Đô

    xã Cổ Đô, xã Phú Cường, xã Phú Hồng, xã Vạn Thắng, xã Phú Đông, xã Phong Vân

    83

    09676

    Xã Bất Bạt

    xã Tòng Bạt, xã Sơn Đà, xã Thuần Mỹ, xã Cẩm Lĩnh, xã Minh Quang

    84

    09694

    Xã Suối Hai

    xã Tản Lĩnh, xã Ba Trại, xã Cẩm Lĩnh, xã Thụy An

    85

    09700

    Xã Ba Vì

    xã Ba Vì, xã Khánh Thượng, xã Minh Quang

    86

    09706

    Xã Yên Bài

    xã Vân Hòa, xã Yên Bài, xã Thạch Hòa

    87

    09574

    Phường Sơn Tây

    Phú Thịnh, Ngô Quyền, Viên Sơn, xã Đường Lâm, Trung Hưng, Sơn Lộc, xã Thanh Mỹ

    88

    09604

    Phường Tùng Thiện

    Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, xã Thanh Mỹ, Trung Hưng, Sơn Lộc

    89

    09616

    Xã Đoài Phương

    xã Kim Sơn, xã Sơn Đông, xã cổ Đông

    90

    09715

    Xã Phúc Thọ

    thị trấn Phúc Thọ, xã Long Thượng, xã Tích Lộc, xã Trạch Mỹ Lộc, xã Phúc Hòa, xã Phụng Thượng

    91

    09739

    Xã Phúc Lộc

    xã Nam Hà, xã Vân Phúc, xã Xuân Đình, xã Sen Phương, xã Võng Xuyên

    92

    09772

    Xã Hát Môn

    xã Hát Môn, xã Thanh Đa, xã Ngọc Tảo, xã Tam Thuấn, xã Tam Hiệp, xã Hiệp Thuận, xã Liên Hiệp

    93

    09955

    Xã Thạch Thất

    thị trấn Liên Quan, xã Cẩm Yên, xã Đại Đồng, xã Lại Thượng, xã Phú Kim, xã Kim Quan

    94

    10009

    Xã Hạ Bằng

    xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, xã Bình Yên, xã Hạ Bằng, xã Tân Xã, xã Phú Cát

    95

    10006

    Xã Tây Phương

    xã Thạch Xá, xã Phùng Xá, xã Hương Ngải, xã Lam Sơn, xã Quang Trung, xã Ngọc Liệp, xã Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai

    96

    09988

    Xã Hòa Lạc

    xã Thạch Hòa, xã Tân Xã, xã Cổ Đông, xã Bình Yên, xã Hạ Bằng, xã Tiến Xuân

    97

    04936

    Xã Yên Xuân

    xã Yên Trung, xã Yên Bình, xã Đông Xuân, xã Tiến Xuân, xã Thạch Hòa

    98

    09895

    Xã Quốc Oai

    xã Thạch Thán, xã Sài Sơn, xã Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Mỹ

    99

    09931

    Xã Hưng Đạo

    xã Đồng Quang, xã Hưng Đạo, xã Cộng Hòa

    100

    09928

    Xã Kiều Phú

    xã Cấn Hữu, xã Liệp Nghĩa, xã Tuyết Nghĩa, xã Ngọc Liệp, xã Ngọc Mỹ, xã Quang Trung

    101

    09922

    Xã Phú Cát

    xã Phú Mãn, xã Đông Yên, xã Hòa Thạch, xã Phú Cát

    102

    09832

    Xã Hoài Đức

    xã Di Trạch, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, thị trấn Trạm Trôi, xã Kim Chung, Tây Tựu, xã Tân Lập

    103

    09838

    Xã Dương Hòa

    xã Minh Khai, xã Dương Liễu, xã Cát Quế, xã Yên Sở, xã Đắc Sở

    104

    09859

    Xã Sơn Đồng

    xã Sơn Đồng, xã Lại Yên, xã Tiền Yên, xã Vân Canh, xã Song Phương, xã An Khánh, xã An Thượng, xã Vân Côn

    105

    09877

    Xã An Khánh

    xã Vân Côn, xã An Thượng, xã An Khánh, xã La Phù, xã Đông La, xã Song Phương, Dương Nội

    106

    09784

    Xã Đan Phượng

    thị trấn Phùng, xã Thượng Mỗ, xã Đan Phượng, xã Song Phượng, xã Đồng Tháp

    107

    09817

    Xã Ô Diên

    xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, xã Hồng Hà, xã Liên Hồng, xã Liên Hà, xã Liên Trung, xã Tân Lập, Tây Tựu, xã Văn Khê

    108

    09793

    Xã Liên Minh

    xã Trung Châu, xã Phương Đình, xã Trung Châu, xã Thọ An, xã Thọ Xuân, xã Hồng Hà, xã Tiến Thịnh

    109

    00565

    Xã Gia Lâm

    xã Dương Xá, thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi, xã Kiêu Kỵ, Thạch Bàn, xã Đặng Xá, xã Phú Sơn, xã Đa Tốn, xã Bát Tràng

    110

    00562

    Xã Thuận An

    xã Dương Quang, xã Lệ Chi, xã Phú Sơn, xã Đặng Xá, xã cổ Bi

    111

    00583

    Xã Bát Tràng

    xã Kim Đức, xã Bát Tràng, xã Đa Tốn, Cự Khối, xã Kiêu Kỵ, Thạch Bàn, thị trấn Trâu Quỳ

    112

    00541

    Xã Phù Đổng

    xã Yên Thường, xã Yên Viên, xã Thiên Đức, xã Ninh Hiệp, xã Phù Đổng, thị trấn Yên Viên, xã Cổ Bi, xã Đặng Xá

    113

    00484

    Xã Thư Lâm

    xã Thụy Lâm, xã Vân Hà, thị trấn Đông Anh, xã Xuân Nộn, xã Liên Hà, xã Nguyên Khê, xã Uy Nỗ, xã Việt Hùng, xã Dục Tú

    114

    00454

    Xã Đông Anh

    xã Cổ Loa, xã Đông Hội, xã Mai Lâm, xã Uy Nỗ, xã Việt Hùng, xã Dục Tú, xã Xuân Canh, thị trấn Đông Anh, xã Vĩnh Ngọc, xã Tiên Dương, xã Liên Hà, xã Tàm Xá

    115

    00466

    Xã Phúc Thịnh

    xã Nam Hồng, xã Bắc Hồng, xã Vân Nội, thị trấn Đông Anh, xã Nguyên Khê, xã Tiên Dương, xã Xuân Nộn, xã Vĩnh Ngọc

    116

    00493

    Xã Thiên Lộc

    xã Võng La, xã Đại Mạch, xã Kim Chung, xã Kim Nỗ, xã Tiền Phong, xã Hải Bối

    117

    00508

    Xã Vĩnh Thanh

    xã Hải Bối, xã Vĩnh Ngọc, xã Tàm Xá, xã Xuân Canh, xã Kim Chung, xã Kim Nỗ

    118

    09022

    Xã Mê Linh

    xã Tiền Phong, xã Văn Khê, xã Mê Linh, xã Tráng Việt, xã Đại Thịnh, xã Đại Mạch, xã Hồng Hà, xã Liên Trung, xã Liên Hà, xã Liên Hồng

    119

    08980

    Xã Yên Lãng

    xã Liên Mạc, xã Hoàng Kim, xã Chu Phan, xã Thạch Đà, xã Tiến Thịnh, xã Hồng Hà, xã Thọ An, xã Thọ Xuân, xã Trung Châu

    120

    08995

    Xã Tiến Thắng

    xã Tự Lập, xã Tiến Thắng, xã Tam Đồng, xã Thanh Lâm, xã Kim Hoa, xã Đại Thịnh, xã Văn Khê, xã Thạch Đà

    121

    08974

    Xã Quang Minh

    thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh, xã Kim Hoa, xã Đại Thịnh, xã Thanh Lâm, xã Mê Linh, xã Tiền Phong

    122

    00376

    Xã Sóc Sơn

    thị trấn Sóc Sơn, xã Phù Linh, xã Tân Minh, xã Tiên Dược, xã Đông Xuân, xã Phù Lỗ, xã Mai Đình, xã Quang Tiến, xã Phú Minh

    123

    00424

    Xã Đa Phúc

    xã Tân Hưng, xã Bắc Phú, xã Việt Long, xã Xuân Giang, xã Kim Lũ, xã Xuân Thu, xã Đức Hòa

    124

    00433

    Xã Nội Bài

    xã Hiền Ninh, xã Thanh Xuân, xã Phú Cường, xã Phú Minh, xã Quang Tiến, xã Mai Đình

    125

    00385

    Xã Trung Giã

    xã Bắc Sơn, xã Nam Sơn, xã Hồng Kỳ, xã Trung Giã

    126

    00382

    Xã Kim Anh

    xã Minh Trí, xã Minh Phú, xã Tân Dân

    Trên đây là chi tiết mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập dự kiến kèm với các xã phường mới trước và sau sáp nhập xã phường.

    Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập

    Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?

    Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính áp dụng cho cả bản đồ TPHCM như sau:

    (1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

    - Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;

    - Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;

    - Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;

    - Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

    (2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    - Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

    - Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

    - Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

    - Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    (3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    - Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;

    - Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.

    Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?

    Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định về thời gian xã phường mới sau sắp xếp đơn vị hành chính được áp dụng như sau:

    1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
    [...]
    - Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
    [...]

    Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    200