Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập. Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?

Nội dung chính

Mã số tỉnh mới Hà Nội là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập

Theo Bộ Tài chính, trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ và Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.

Theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.

Căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập năm 2025 như sau:

Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số tỉnh Hà Nội mới sau sáp nhập là 01

Dưới đây là chi tiết mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập và các phường xã mới sau sáp nhập xã phường Hà Nội tại Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15:

STT

Mã số xã phường mới Hà Nội

Tên phường mới

Tên xã phường cũ sáp nhập

1

00070

Phường Hoàn Kiếm

Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ, Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống, Cửa Nam, Điện Biên

2

00073

Phường Cửa Nam

Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Cửa Nam, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền, Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du

3

00004

Phường Ba Đình

Quán Thánh, Trúc Bạch, Điện Biên, Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Đồng Xuân, Cửa Đông, Cửa Nam, Thụy Khuê

4

00008

Phường Ngọc Hà

Vĩnh Phúc, Liễu Giai, Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô

5

00025

Phường Giảng Võ

Giảng Võ, Ngọc Khánh, Thành Công, Cống Vị, Kim Mã, Cát Linh, Láng Hạ

6

00256

Phường Hai Bà Trưng

Đồng Nhân, Phố Huế, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành, Bạch Đằng, Thanh Nhàn

7

00283

Phường Vĩnh Tuy

Vĩnh Tuy, Thanh Lương, Mai Động, Vĩnh Hưng

8

00277

Phường Bạch Mai

Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa, Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm, Phương Mai, Lê Đại Hành, Trương Định

9

00235

Phường Đống Đa

Thịnh Quang, Trung Liệt, Quang Trung, Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng

10

00226

Phường Kim Liên

Kim Liên, Khương Thượng, Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung, Nam Đồng, Trung Liệt

11

00196

Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Điện Biên, Cửa Nam, Nguyễn Du, Lê Đại Hành

12

00187

Phường Láng

Láng Thượng, Láng Hạ, Ngọc Khánh

13

00190

Phường Ô Chợ Dừa

Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt, Thành Công, Điện Biên

14

00097

Phường Hồng Hà

Phúc Tân, Chương Dương, Phúc Xá, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ, Thanh Lương, Bạch Đằng, Phú Thượng, Quảng An, Ngọc Thụy, Bồ Đề

15

00328

Phường Lĩnh Nam

Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở, Thanh Lương

16

00319

Phường Hoàng Mai

Yên Sở, Thịnh Liệt, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú

17

00304

Phường Vĩnh Hưng

Vĩnh Hưng, Thanh Trì, Lĩnh Nam, Vĩnh Tuy

18

00313

Phường Tương Mai

Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát, Trương Định, Phương Liệt, Đồng Tâm, Minh Khai, Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động

19

00316

Phường Định Công

Định Công, Đại Kim, Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, xã Thanh Liệt, xã Tân Triều, Giáp Bát

20

00337

Phường Hoàng Liệt

Hoàng Liệt, Đại Kim, xã Tam Hiệp, xã Thanh Liệt, thị trấn Văn Điển

21

00331

Phường Yên Sở

Yên Sở, Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú, xã Tứ Hiệp

22

00367

Phường Thanh Xuân

Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Trung Văn, Trung Hòa

23

00364

Phường Khương Đình

Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung, Thượng Đình, Thanh Xuân Trung, Đại Kim, xã Tân Triều

24

00352

Phường Phương Liệt

Khương Mai, Phương Liệt, Khương Trung, Khương Đình, Thịnh Liệt, Định Công

25

00167

Phường Cầu Giấy

Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Yên Hòa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2

26

00160

Phường Nghĩa Đô

Nghĩa Tân, Cổ Nhuế 1, Nghĩa Đô, Quan Hoa, Xuân Tảo, Xuân La, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch

27

00175

Phường Yên Hòa

Yên Hòa, Trung Hòa, Nhân Chính, Mễ Trì

28

00103

Phường Tây Hồ

Bưởi, Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An, Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ, Nghĩa Đô

29

00091

Phường Phú Thượng

Phú Thượng, Xuân La, Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh

30

00613

Phường Tây Tựu

Tây Tựu, Minh Khai, xã Kim Chung

31

00619

Phường Phú Diễn

Phú Diễn, Phúc Diễn, Mai Dịch, Cổ Nhuế 1

32

00611

Phường Xuân Đỉnh

Xuân Tảo, Xuân Đỉnh, Xuân La, Cổ Nhuế 1

33

00602

Phường Đông Ngạc

Đức Thắng, Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2, Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai

34

00598

Phường Thượng Cát

Thượng Cát, Liên Mạc, Thụy Phương, Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu

35

00592

Phường Từ Liêm

Cầu Diễn, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì, Mai Dịch

36

00622

Phường Xuân Phương

Phương Canh, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ, Minh Khai, Phú Diễn, xã Vân Canh

37

00634

Phường Tây Mỗ

Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, xã An Khánh

38

00637

Phường Đại Mỗ

Đại Mỗ, Trung Văn, Phú Đô, Mễ Trì, Mộ Lao, Dương Nội, Trung Hòa, Nhân Chính

39

00148

Phường Long Biên

Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối, Bồ Đề, xã Bát Tràng, Gia Thụy

40

00130

Phường Bồ Đề

Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề, Thượng Thanh, Long Biên

41

00127

Phường Việt Hưng

Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng, Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi

42

00136

Phường Phúc Lợi

Phúc Lợi, Phúc Đồng, Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn, xã Cổ Bi

43

09556

Phường Hà Đông

Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê, Đại Mỗ, Trung Văn, xã Tân Triều

44

09886

Phường Dương Nội

Dương Nội, Đại Mỗ, La Khê, Yên Nghĩa, Phú La, xã La Phù

45

09562

Phường Yên Nghĩa

Yên Nghĩa, Đông Mai, Đông La

46

09568

Phường Phú Lương

Phú Lãm, Phú Lương, Kiến Hưng, xã Hữu Hòa

47

09552

Phường Kiến Hưng

Kiến Hưng, Phú La, Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung, xã Tân Triều

48

00640

Xã Thanh Trì

xã Tứ Hiệp, xã Yên Mỹ, xã Ngũ Hiệp, thị trấn Văn Điển, xã Duyên Hà, xã Vĩnh Quỳnh, xã Vạn Phúc, Yên Sở

49

00664

Xã Đại Thanh

xã Hữu Hòa, xã Tả Thanh Oai, xã Vĩnh Quỳnh, thị trấn Văn Điển, xã Thanh Liệt, xã Tam Hiệp, Kiến Hưng

50

00685

Xã Nam Phù

xã Vạn Phúc, xã Ngũ Hiệp, xã Duyên Hà, xã Đông Mỹ, xã Yên Mỹ, xã Liên Ninh, xã Ninh Sở, xã Duyên Thái

51

00679

Xã Ngọc Hồi

xã Ngọc Hồi, xã Đại Áng, xã Liên Ninh, xã Khánh Hà, xã Duyên Thái

52

00646

Phường Thanh Liệt

xã Thanh Liệt, xã Tân Triều, xã Tả Thanh Oai, Đại Kim, Hạ Đình, Thanh Xuân Bắc, Văn Quán

53

10231

Xã Thượng Phúc

xã Tân Minh, xã Nguyễn Trãi, xã Quất Động, xã Nghiêm Xuyên, xã Dũng Tiến

54

10183

Xã Thường Tín

xã Nhị Khê, xã Văn Bình, xã Văn Phú, xã Tiền Phong, xã Hiền Giang, xã Hòa Bình, thị trấn Thường Tín, xã Khánh Hà

55

10237

Xã Chương Dương

xã Tự Nhiên, xã Chương Dương, xã Lê Lợi, xã Thắng Lợi, xã Tô Hiệu, xã Vạn Nhất

56

10210

Xã Hồng Vân

xã Liên Phương, xã Vân Tảo, xã Hồng Vân, xã Hà Hồi, xã Duyên Thái, xã Ninh Sở, xã Đông Mỹ

57

10273

Xã Phú Xuyên

xã Nam Tiến, xã Hồng Thái, xã Quang Hà, thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, xã Nam Phong, xã Văn Tự, xã Minh Cường, xã Vạn Nhất, xã Tô Hiệu

58

10279

Xã Phượng Dực

xã Phượng Dực, xã Văn Hoàng, xã Hoàng Long, xã Phú Túc, xã Hồng Minh

59

10330

Xã Chuyên Mỹ

xã Tân Dân, xã Chuyên Mỹ, xã Vân Từ, xã Phú Yên, xã Châu Can

60

10333

Xã Đại Xuyên

xã Đại Xuyên, xã Bạch Hạ, xã Minh Tân, xã Quang Lãng, xã Tri Thủy, xã Khai Thái, xã Phúc Tiến

61

10114

Xã Thanh Oai

xã Thanh Mai, thị trấn Kim Bài, xã Kim An, xã Đỗ Động, xã Phương Trung, xã Kim Thư

62

10141

Xã Bình Minh

xã Bích Hòa, xã Cao Viên, xã Thanh Cao, xã Bình Minh, Phú Lương, xã Cự Khê, xã Lam Điền

63

10144

Xã Tam Hưng

xã Mỹ Hưng, xã Tam Hưng, xã Thanh Thùy, xã Thanh Văn

64

10180

Xã Dân Hòa

xã Cao Xuân Dương, xã Tân Ước, xã Liên Châu, xã Dân Hòa, xã Hồng Dương

65

10354

Xã Vân Đình

thị trấn Vân Đình, xã Cao Sơn Tiến, xã Phương Tú, xã Tảo Dương Văn

66

10369

Xã Ứng Thiên

xã Hoa Viên, xã Quảng Phú cầu, xã Trường Thịnh, xã Liên Bạt

67

10417

Xã Hòa Xá

xã Thái Hòa, xã Hòa Phú, xã Phù Lưu, xã Bình Lưu Quang

68

10402

Xã Ứng Hòa

xã Trung Tú, xã Đồng Tân, xã Minh Đức, xã Kim Đường, xã Đông Lỗ, xã Đại Cường, xã Đại Hùng, xã Trầm Lộng

69

10441

Xã Mỹ Đức

thị trấn Đại Nghĩa, xã Phù Lưu Tế, xã An Phú, xã Hợp Thanh, xã Đại Hưng

70

10465

Xã Hồng Sơn

xã An Mỹ, xã Hồng Sơn, xã Hợp Tiến, xã Lê Thanh, xã Xuy Xá, xã Phùng Xá

71

10459

Xã Phúc Sơn

xã Thượng Lâm, xã Phúc Lâm, xã Tuy Lai, xã Mỹ Xuyên, xã Đồng Tâm

72

10489

Xã Hương Sơn

xã An Tiến, xã Hùng Tiến, xã Vạn Tín, xã Hương Sơn

73

10015

Phường Chương Mỹ

thị trấn Chúc Sơn, xã Phụng Châu, xã Tiên Phương, xã Thụy Hương, xã Đại Yên, xã Ngọc Hòa, Biên Giang, Đồng Mai

74

10030

Xã Phú Nghĩa

xã Đông Sơn, xã Đông Phương Yên, xã Phú Nghĩa, xã Thanh Bình, xã Trung Hòa, xã Trường Yên

75

10018

Xã Xuân Mai

thị trấn Xuân Mai, xã Thủy Xuân Tiên, xã Nam Phương Tiến, xã Tân Tiến

76

10081

Xã Trần Phú

xã Hoàng Văn Thụ, xã Hữu Văn, xã Mỹ Lương, xã Trần Phú, Đồng Tâm, xã Tân Tiến

77

10108

Xã Hòa Phú

xã Văn Võ, xã Thượng Vực, xã Hồng Phú, xã Đồng Lạc, xã Hòa Phú, xã Kim Thư

78

10084

Xã Quảng Bị

xã Tốt Động, xã Hợp Đồng, xã Quảng Bị, xã Hoàng Diệu, xã Lam Điền

79

09661

Xã Minh Châu

xã Minh Châu, xã Chu Minh, thị trấn Tây Đằng

80

09619

Xã Quảng Oai

xã Tiên Phong, xã Đông Quang, xã Cam Thượng, thị trấn Tây Đằng, xã Thụy An, xã Chu Minh

81

09664

Xã Vật Lại

xã Thái Hòa, xã Phú Sơn, xã Vật Lại, xã Đồng Thái, xã Phú Châu

82

09634

Xã Cổ Đô

xã Cổ Đô, xã Phú Cường, xã Phú Hồng, xã Vạn Thắng, xã Phú Đông, xã Phong Vân

83

09676

Xã Bất Bạt

xã Tòng Bạt, xã Sơn Đà, xã Thuần Mỹ, xã Cẩm Lĩnh, xã Minh Quang

84

09694

Xã Suối Hai

xã Tản Lĩnh, xã Ba Trại, xã Cẩm Lĩnh, xã Thụy An

85

09700

Xã Ba Vì

xã Ba Vì, xã Khánh Thượng, xã Minh Quang

86

09706

Xã Yên Bài

xã Vân Hòa, xã Yên Bài, xã Thạch Hòa

87

09574

Phường Sơn Tây

Phú Thịnh, Ngô Quyền, Viên Sơn, xã Đường Lâm, Trung Hưng, Sơn Lộc, xã Thanh Mỹ

88

09604

Phường Tùng Thiện

Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, xã Thanh Mỹ, Trung Hưng, Sơn Lộc

89

09616

Xã Đoài Phương

xã Kim Sơn, xã Sơn Đông, xã cổ Đông

90

09715

Xã Phúc Thọ

thị trấn Phúc Thọ, xã Long Thượng, xã Tích Lộc, xã Trạch Mỹ Lộc, xã Phúc Hòa, xã Phụng Thượng

91

09739

Xã Phúc Lộc

xã Nam Hà, xã Vân Phúc, xã Xuân Đình, xã Sen Phương, xã Võng Xuyên

92

09772

Xã Hát Môn

xã Hát Môn, xã Thanh Đa, xã Ngọc Tảo, xã Tam Thuấn, xã Tam Hiệp, xã Hiệp Thuận, xã Liên Hiệp

93

09955

Xã Thạch Thất

thị trấn Liên Quan, xã Cẩm Yên, xã Đại Đồng, xã Lại Thượng, xã Phú Kim, xã Kim Quan

94

10009

Xã Hạ Bằng

xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, xã Bình Yên, xã Hạ Bằng, xã Tân Xã, xã Phú Cát

95

10006

Xã Tây Phương

xã Thạch Xá, xã Phùng Xá, xã Hương Ngải, xã Lam Sơn, xã Quang Trung, xã Ngọc Liệp, xã Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai

96

09988

Xã Hòa Lạc

xã Thạch Hòa, xã Tân Xã, xã Cổ Đông, xã Bình Yên, xã Hạ Bằng, xã Tiến Xuân

97

04936

Xã Yên Xuân

xã Yên Trung, xã Yên Bình, xã Đông Xuân, xã Tiến Xuân, xã Thạch Hòa

98

09895

Xã Quốc Oai

xã Thạch Thán, xã Sài Sơn, xã Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Mỹ

99

09931

Xã Hưng Đạo

xã Đồng Quang, xã Hưng Đạo, xã Cộng Hòa

100

09928

Xã Kiều Phú

xã Cấn Hữu, xã Liệp Nghĩa, xã Tuyết Nghĩa, xã Ngọc Liệp, xã Ngọc Mỹ, xã Quang Trung

101

09922

Xã Phú Cát

xã Phú Mãn, xã Đông Yên, xã Hòa Thạch, xã Phú Cát

102

09832

Xã Hoài Đức

xã Di Trạch, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, thị trấn Trạm Trôi, xã Kim Chung, Tây Tựu, xã Tân Lập

103

09838

Xã Dương Hòa

xã Minh Khai, xã Dương Liễu, xã Cát Quế, xã Yên Sở, xã Đắc Sở

104

09859

Xã Sơn Đồng

xã Sơn Đồng, xã Lại Yên, xã Tiền Yên, xã Vân Canh, xã Song Phương, xã An Khánh, xã An Thượng, xã Vân Côn

105

09877

Xã An Khánh

xã Vân Côn, xã An Thượng, xã An Khánh, xã La Phù, xã Đông La, xã Song Phương, Dương Nội

106

09784

Xã Đan Phượng

thị trấn Phùng, xã Thượng Mỗ, xã Đan Phượng, xã Song Phượng, xã Đồng Tháp

107

09817

Xã Ô Diên

xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, xã Hồng Hà, xã Liên Hồng, xã Liên Hà, xã Liên Trung, xã Tân Lập, Tây Tựu, xã Văn Khê

108

09793

Xã Liên Minh

xã Trung Châu, xã Phương Đình, xã Trung Châu, xã Thọ An, xã Thọ Xuân, xã Hồng Hà, xã Tiến Thịnh

109

00565

Xã Gia Lâm

xã Dương Xá, thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi, xã Kiêu Kỵ, Thạch Bàn, xã Đặng Xá, xã Phú Sơn, xã Đa Tốn, xã Bát Tràng

110

00562

Xã Thuận An

xã Dương Quang, xã Lệ Chi, xã Phú Sơn, xã Đặng Xá, xã cổ Bi

111

00583

Xã Bát Tràng

xã Kim Đức, xã Bát Tràng, xã Đa Tốn, Cự Khối, xã Kiêu Kỵ, Thạch Bàn, thị trấn Trâu Quỳ

112

00541

Xã Phù Đổng

xã Yên Thường, xã Yên Viên, xã Thiên Đức, xã Ninh Hiệp, xã Phù Đổng, thị trấn Yên Viên, xã Cổ Bi, xã Đặng Xá

113

00484

Xã Thư Lâm

xã Thụy Lâm, xã Vân Hà, thị trấn Đông Anh, xã Xuân Nộn, xã Liên Hà, xã Nguyên Khê, xã Uy Nỗ, xã Việt Hùng, xã Dục Tú

114

00454

Xã Đông Anh

xã Cổ Loa, xã Đông Hội, xã Mai Lâm, xã Uy Nỗ, xã Việt Hùng, xã Dục Tú, xã Xuân Canh, thị trấn Đông Anh, xã Vĩnh Ngọc, xã Tiên Dương, xã Liên Hà, xã Tàm Xá

115

00466

Xã Phúc Thịnh

xã Nam Hồng, xã Bắc Hồng, xã Vân Nội, thị trấn Đông Anh, xã Nguyên Khê, xã Tiên Dương, xã Xuân Nộn, xã Vĩnh Ngọc

116

00493

Xã Thiên Lộc

xã Võng La, xã Đại Mạch, xã Kim Chung, xã Kim Nỗ, xã Tiền Phong, xã Hải Bối

117

00508

Xã Vĩnh Thanh

xã Hải Bối, xã Vĩnh Ngọc, xã Tàm Xá, xã Xuân Canh, xã Kim Chung, xã Kim Nỗ

118

09022

Xã Mê Linh

xã Tiền Phong, xã Văn Khê, xã Mê Linh, xã Tráng Việt, xã Đại Thịnh, xã Đại Mạch, xã Hồng Hà, xã Liên Trung, xã Liên Hà, xã Liên Hồng

119

08980

Xã Yên Lãng

xã Liên Mạc, xã Hoàng Kim, xã Chu Phan, xã Thạch Đà, xã Tiến Thịnh, xã Hồng Hà, xã Thọ An, xã Thọ Xuân, xã Trung Châu

120

08995

Xã Tiến Thắng

xã Tự Lập, xã Tiến Thắng, xã Tam Đồng, xã Thanh Lâm, xã Kim Hoa, xã Đại Thịnh, xã Văn Khê, xã Thạch Đà

121

08974

Xã Quang Minh

thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh, xã Kim Hoa, xã Đại Thịnh, xã Thanh Lâm, xã Mê Linh, xã Tiền Phong

122

00376

Xã Sóc Sơn

thị trấn Sóc Sơn, xã Phù Linh, xã Tân Minh, xã Tiên Dược, xã Đông Xuân, xã Phù Lỗ, xã Mai Đình, xã Quang Tiến, xã Phú Minh

123

00424

Xã Đa Phúc

xã Tân Hưng, xã Bắc Phú, xã Việt Long, xã Xuân Giang, xã Kim Lũ, xã Xuân Thu, xã Đức Hòa

124

00433

Xã Nội Bài

xã Hiền Ninh, xã Thanh Xuân, xã Phú Cường, xã Phú Minh, xã Quang Tiến, xã Mai Đình

125

00385

Xã Trung Giã

xã Bắc Sơn, xã Nam Sơn, xã Hồng Kỳ, xã Trung Giã

126

00382

Xã Kim Anh

xã Minh Trí, xã Minh Phú, xã Tân Dân

Trên đây là chi tiết mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập dự kiến kèm với các xã phường mới trước và sau sáp nhập xã phường.

Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập

Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập (Hình từ Internet)

Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?

Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính áp dụng cho cả bản đồ TPHCM như sau:

(1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

- Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;

- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;

- Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;

- Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

(2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;

- Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.

Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?

Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định về thời gian xã phường mới sau sắp xếp đơn vị hành chính được áp dụng như sau:

1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]

Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.

saved-content
unsaved-content
4