Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập
Nội dung chính
Mã số tỉnh mới Hà Nội là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập
Theo Bộ Tài chính, trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ và Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.
Theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập năm 2025 như sau:
Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số tỉnh Hà Nội mới sau sáp nhập là 01
Dưới đây là chi tiết mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập và các phường xã mới sau sáp nhập xã phường Hà Nội tại Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15:
STT | Mã số xã phường mới Hà Nội | Tên phường mới | Tên xã phường cũ sáp nhập |
1 | 00070 | Phường Hoàn Kiếm | Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ, Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống, Cửa Nam, Điện Biên |
2 | 00073 | Phường Cửa Nam | Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Cửa Nam, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền, Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du |
3 | 00004 | Phường Ba Đình | Quán Thánh, Trúc Bạch, Điện Biên, Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Đồng Xuân, Cửa Đông, Cửa Nam, Thụy Khuê |
4 | 00008 | Phường Ngọc Hà | Vĩnh Phúc, Liễu Giai, Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô |
5 | 00025 | Phường Giảng Võ | Giảng Võ, Ngọc Khánh, Thành Công, Cống Vị, Kim Mã, Cát Linh, Láng Hạ |
6 | 00256 | Phường Hai Bà Trưng | Đồng Nhân, Phố Huế, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành, Bạch Đằng, Thanh Nhàn |
7 | 00283 | Phường Vĩnh Tuy | Vĩnh Tuy, Thanh Lương, Mai Động, Vĩnh Hưng |
8 | 00277 | Phường Bạch Mai | Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa, Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm, Phương Mai, Lê Đại Hành, Trương Định |
9 | 00235 | Phường Đống Đa | Thịnh Quang, Trung Liệt, Quang Trung, Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng |
10 | 00226 | Phường Kim Liên | Kim Liên, Khương Thượng, Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung, Nam Đồng, Trung Liệt |
11 | 00196 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Điện Biên, Cửa Nam, Nguyễn Du, Lê Đại Hành |
12 | 00187 | Phường Láng | Láng Thượng, Láng Hạ, Ngọc Khánh |
13 | 00190 | Phường Ô Chợ Dừa | Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt, Thành Công, Điện Biên |
14 | 00097 | Phường Hồng Hà | Phúc Tân, Chương Dương, Phúc Xá, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ, Thanh Lương, Bạch Đằng, Phú Thượng, Quảng An, Ngọc Thụy, Bồ Đề |
15 | 00328 | Phường Lĩnh Nam | Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở, Thanh Lương |
16 | 00319 | Phường Hoàng Mai | Yên Sở, Thịnh Liệt, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú |
17 | 00304 | Phường Vĩnh Hưng | Vĩnh Hưng, Thanh Trì, Lĩnh Nam, Vĩnh Tuy |
18 | 00313 | Phường Tương Mai | Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát, Trương Định, Phương Liệt, Đồng Tâm, Minh Khai, Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động |
19 | 00316 | Phường Định Công | Định Công, Đại Kim, Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, xã Thanh Liệt, xã Tân Triều, Giáp Bát |
20 | 00337 | Phường Hoàng Liệt | Hoàng Liệt, Đại Kim, xã Tam Hiệp, xã Thanh Liệt, thị trấn Văn Điển |
21 | 00331 | Phường Yên Sở | Yên Sở, Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú, xã Tứ Hiệp |
22 | 00367 | Phường Thanh Xuân | Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Trung Văn, Trung Hòa |
23 | 00364 | Phường Khương Đình | Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung, Thượng Đình, Thanh Xuân Trung, Đại Kim, xã Tân Triều |
24 | 00352 | Phường Phương Liệt | Khương Mai, Phương Liệt, Khương Trung, Khương Đình, Thịnh Liệt, Định Công |
25 | 00167 | Phường Cầu Giấy | Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Yên Hòa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 |
26 | 00160 | Phường Nghĩa Đô | Nghĩa Tân, Cổ Nhuế 1, Nghĩa Đô, Quan Hoa, Xuân Tảo, Xuân La, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch |
27 | 00175 | Phường Yên Hòa | Yên Hòa, Trung Hòa, Nhân Chính, Mễ Trì |
28 | 00103 | Phường Tây Hồ | Bưởi, Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An, Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ, Nghĩa Đô |
29 | 00091 | Phường Phú Thượng | Phú Thượng, Xuân La, Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh |
30 | 00613 | Phường Tây Tựu | Tây Tựu, Minh Khai, xã Kim Chung |
31 | 00619 | Phường Phú Diễn | Phú Diễn, Phúc Diễn, Mai Dịch, Cổ Nhuế 1 |
32 | 00611 | Phường Xuân Đỉnh | Xuân Tảo, Xuân Đỉnh, Xuân La, Cổ Nhuế 1 |
33 | 00602 | Phường Đông Ngạc | Đức Thắng, Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2, Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai |
34 | 00598 | Phường Thượng Cát | Thượng Cát, Liên Mạc, Thụy Phương, Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu |
35 | 00592 | Phường Từ Liêm | Cầu Diễn, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì, Mai Dịch |
36 | 00622 | Phường Xuân Phương | Phương Canh, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ, Minh Khai, Phú Diễn, xã Vân Canh |
37 | 00634 | Phường Tây Mỗ | Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, xã An Khánh |
38 | 00637 | Phường Đại Mỗ | Đại Mỗ, Trung Văn, Phú Đô, Mễ Trì, Mộ Lao, Dương Nội, Trung Hòa, Nhân Chính |
39 | 00148 | Phường Long Biên | Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối, Bồ Đề, xã Bát Tràng, Gia Thụy |
40 | 00130 | Phường Bồ Đề | Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề, Thượng Thanh, Long Biên |
41 | 00127 | Phường Việt Hưng | Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng, Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi |
42 | 00136 | Phường Phúc Lợi | Phúc Lợi, Phúc Đồng, Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn, xã Cổ Bi |
43 | 09556 | Phường Hà Đông | Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê, Đại Mỗ, Trung Văn, xã Tân Triều |
44 | 09886 | Phường Dương Nội | Dương Nội, Đại Mỗ, La Khê, Yên Nghĩa, Phú La, xã La Phù |
45 | 09562 | Phường Yên Nghĩa | Yên Nghĩa, Đông Mai, Đông La |
46 | 09568 | Phường Phú Lương | Phú Lãm, Phú Lương, Kiến Hưng, xã Hữu Hòa |
47 | 09552 | Phường Kiến Hưng | Kiến Hưng, Phú La, Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung, xã Tân Triều |
48 | 00640 | Xã Thanh Trì | xã Tứ Hiệp, xã Yên Mỹ, xã Ngũ Hiệp, thị trấn Văn Điển, xã Duyên Hà, xã Vĩnh Quỳnh, xã Vạn Phúc, Yên Sở |
49 | 00664 | Xã Đại Thanh | xã Hữu Hòa, xã Tả Thanh Oai, xã Vĩnh Quỳnh, thị trấn Văn Điển, xã Thanh Liệt, xã Tam Hiệp, Kiến Hưng |
50 | 00685 | Xã Nam Phù | xã Vạn Phúc, xã Ngũ Hiệp, xã Duyên Hà, xã Đông Mỹ, xã Yên Mỹ, xã Liên Ninh, xã Ninh Sở, xã Duyên Thái |
51 | 00679 | Xã Ngọc Hồi | xã Ngọc Hồi, xã Đại Áng, xã Liên Ninh, xã Khánh Hà, xã Duyên Thái |
52 | 00646 | Phường Thanh Liệt | xã Thanh Liệt, xã Tân Triều, xã Tả Thanh Oai, Đại Kim, Hạ Đình, Thanh Xuân Bắc, Văn Quán |
53 | 10231 | Xã Thượng Phúc | xã Tân Minh, xã Nguyễn Trãi, xã Quất Động, xã Nghiêm Xuyên, xã Dũng Tiến |
54 | 10183 | Xã Thường Tín | xã Nhị Khê, xã Văn Bình, xã Văn Phú, xã Tiền Phong, xã Hiền Giang, xã Hòa Bình, thị trấn Thường Tín, xã Khánh Hà |
55 | 10237 | Xã Chương Dương | xã Tự Nhiên, xã Chương Dương, xã Lê Lợi, xã Thắng Lợi, xã Tô Hiệu, xã Vạn Nhất |
56 | 10210 | Xã Hồng Vân | xã Liên Phương, xã Vân Tảo, xã Hồng Vân, xã Hà Hồi, xã Duyên Thái, xã Ninh Sở, xã Đông Mỹ |
57 | 10273 | Xã Phú Xuyên | xã Nam Tiến, xã Hồng Thái, xã Quang Hà, thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, xã Nam Phong, xã Văn Tự, xã Minh Cường, xã Vạn Nhất, xã Tô Hiệu |
58 | 10279 | Xã Phượng Dực | xã Phượng Dực, xã Văn Hoàng, xã Hoàng Long, xã Phú Túc, xã Hồng Minh |
59 | 10330 | Xã Chuyên Mỹ | xã Tân Dân, xã Chuyên Mỹ, xã Vân Từ, xã Phú Yên, xã Châu Can |
60 | 10333 | Xã Đại Xuyên | xã Đại Xuyên, xã Bạch Hạ, xã Minh Tân, xã Quang Lãng, xã Tri Thủy, xã Khai Thái, xã Phúc Tiến |
61 | 10114 | Xã Thanh Oai | xã Thanh Mai, thị trấn Kim Bài, xã Kim An, xã Đỗ Động, xã Phương Trung, xã Kim Thư |
62 | 10141 | Xã Bình Minh | xã Bích Hòa, xã Cao Viên, xã Thanh Cao, xã Bình Minh, Phú Lương, xã Cự Khê, xã Lam Điền |
63 | 10144 | Xã Tam Hưng | xã Mỹ Hưng, xã Tam Hưng, xã Thanh Thùy, xã Thanh Văn |
64 | 10180 | Xã Dân Hòa | xã Cao Xuân Dương, xã Tân Ước, xã Liên Châu, xã Dân Hòa, xã Hồng Dương |
65 | 10354 | Xã Vân Đình | thị trấn Vân Đình, xã Cao Sơn Tiến, xã Phương Tú, xã Tảo Dương Văn |
66 | 10369 | Xã Ứng Thiên | xã Hoa Viên, xã Quảng Phú cầu, xã Trường Thịnh, xã Liên Bạt |
67 | 10417 | Xã Hòa Xá | xã Thái Hòa, xã Hòa Phú, xã Phù Lưu, xã Bình Lưu Quang |
68 | 10402 | Xã Ứng Hòa | xã Trung Tú, xã Đồng Tân, xã Minh Đức, xã Kim Đường, xã Đông Lỗ, xã Đại Cường, xã Đại Hùng, xã Trầm Lộng |
69 | 10441 | Xã Mỹ Đức | thị trấn Đại Nghĩa, xã Phù Lưu Tế, xã An Phú, xã Hợp Thanh, xã Đại Hưng |
70 | 10465 | Xã Hồng Sơn | xã An Mỹ, xã Hồng Sơn, xã Hợp Tiến, xã Lê Thanh, xã Xuy Xá, xã Phùng Xá |
71 | 10459 | Xã Phúc Sơn | xã Thượng Lâm, xã Phúc Lâm, xã Tuy Lai, xã Mỹ Xuyên, xã Đồng Tâm |
72 | 10489 | Xã Hương Sơn | xã An Tiến, xã Hùng Tiến, xã Vạn Tín, xã Hương Sơn |
73 | 10015 | Phường Chương Mỹ | thị trấn Chúc Sơn, xã Phụng Châu, xã Tiên Phương, xã Thụy Hương, xã Đại Yên, xã Ngọc Hòa, Biên Giang, Đồng Mai |
74 | 10030 | Xã Phú Nghĩa | xã Đông Sơn, xã Đông Phương Yên, xã Phú Nghĩa, xã Thanh Bình, xã Trung Hòa, xã Trường Yên |
75 | 10018 | Xã Xuân Mai | thị trấn Xuân Mai, xã Thủy Xuân Tiên, xã Nam Phương Tiến, xã Tân Tiến |
76 | 10081 | Xã Trần Phú | xã Hoàng Văn Thụ, xã Hữu Văn, xã Mỹ Lương, xã Trần Phú, Đồng Tâm, xã Tân Tiến |
77 | 10108 | Xã Hòa Phú | xã Văn Võ, xã Thượng Vực, xã Hồng Phú, xã Đồng Lạc, xã Hòa Phú, xã Kim Thư |
78 | 10084 | Xã Quảng Bị | xã Tốt Động, xã Hợp Đồng, xã Quảng Bị, xã Hoàng Diệu, xã Lam Điền |
79 | 09661 | Xã Minh Châu | xã Minh Châu, xã Chu Minh, thị trấn Tây Đằng |
80 | 09619 | Xã Quảng Oai | xã Tiên Phong, xã Đông Quang, xã Cam Thượng, thị trấn Tây Đằng, xã Thụy An, xã Chu Minh |
81 | 09664 | Xã Vật Lại | xã Thái Hòa, xã Phú Sơn, xã Vật Lại, xã Đồng Thái, xã Phú Châu |
82 | 09634 | Xã Cổ Đô | xã Cổ Đô, xã Phú Cường, xã Phú Hồng, xã Vạn Thắng, xã Phú Đông, xã Phong Vân |
83 | 09676 | Xã Bất Bạt | xã Tòng Bạt, xã Sơn Đà, xã Thuần Mỹ, xã Cẩm Lĩnh, xã Minh Quang |
84 | 09694 | Xã Suối Hai | xã Tản Lĩnh, xã Ba Trại, xã Cẩm Lĩnh, xã Thụy An |
85 | 09700 | Xã Ba Vì | xã Ba Vì, xã Khánh Thượng, xã Minh Quang |
86 | 09706 | Xã Yên Bài | xã Vân Hòa, xã Yên Bài, xã Thạch Hòa |
87 | 09574 | Phường Sơn Tây | Phú Thịnh, Ngô Quyền, Viên Sơn, xã Đường Lâm, Trung Hưng, Sơn Lộc, xã Thanh Mỹ |
88 | 09604 | Phường Tùng Thiện | Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, xã Thanh Mỹ, Trung Hưng, Sơn Lộc |
89 | 09616 | Xã Đoài Phương | xã Kim Sơn, xã Sơn Đông, xã cổ Đông |
90 | 09715 | Xã Phúc Thọ | thị trấn Phúc Thọ, xã Long Thượng, xã Tích Lộc, xã Trạch Mỹ Lộc, xã Phúc Hòa, xã Phụng Thượng |
91 | 09739 | Xã Phúc Lộc | xã Nam Hà, xã Vân Phúc, xã Xuân Đình, xã Sen Phương, xã Võng Xuyên |
92 | 09772 | Xã Hát Môn | xã Hát Môn, xã Thanh Đa, xã Ngọc Tảo, xã Tam Thuấn, xã Tam Hiệp, xã Hiệp Thuận, xã Liên Hiệp |
93 | 09955 | Xã Thạch Thất | thị trấn Liên Quan, xã Cẩm Yên, xã Đại Đồng, xã Lại Thượng, xã Phú Kim, xã Kim Quan |
94 | 10009 | Xã Hạ Bằng | xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, xã Bình Yên, xã Hạ Bằng, xã Tân Xã, xã Phú Cát |
95 | 10006 | Xã Tây Phương | xã Thạch Xá, xã Phùng Xá, xã Hương Ngải, xã Lam Sơn, xã Quang Trung, xã Ngọc Liệp, xã Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai |
96 | 09988 | Xã Hòa Lạc | xã Thạch Hòa, xã Tân Xã, xã Cổ Đông, xã Bình Yên, xã Hạ Bằng, xã Tiến Xuân |
97 | 04936 | Xã Yên Xuân | xã Yên Trung, xã Yên Bình, xã Đông Xuân, xã Tiến Xuân, xã Thạch Hòa |
98 | 09895 | Xã Quốc Oai | xã Thạch Thán, xã Sài Sơn, xã Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Mỹ |
99 | 09931 | Xã Hưng Đạo | xã Đồng Quang, xã Hưng Đạo, xã Cộng Hòa |
100 | 09928 | Xã Kiều Phú | xã Cấn Hữu, xã Liệp Nghĩa, xã Tuyết Nghĩa, xã Ngọc Liệp, xã Ngọc Mỹ, xã Quang Trung |
101 | 09922 | Xã Phú Cát | xã Phú Mãn, xã Đông Yên, xã Hòa Thạch, xã Phú Cát |
102 | 09832 | Xã Hoài Đức | xã Di Trạch, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, thị trấn Trạm Trôi, xã Kim Chung, Tây Tựu, xã Tân Lập |
103 | 09838 | Xã Dương Hòa | xã Minh Khai, xã Dương Liễu, xã Cát Quế, xã Yên Sở, xã Đắc Sở |
104 | 09859 | Xã Sơn Đồng | xã Sơn Đồng, xã Lại Yên, xã Tiền Yên, xã Vân Canh, xã Song Phương, xã An Khánh, xã An Thượng, xã Vân Côn |
105 | 09877 | Xã An Khánh | xã Vân Côn, xã An Thượng, xã An Khánh, xã La Phù, xã Đông La, xã Song Phương, Dương Nội |
106 | 09784 | Xã Đan Phượng | thị trấn Phùng, xã Thượng Mỗ, xã Đan Phượng, xã Song Phượng, xã Đồng Tháp |
107 | 09817 | Xã Ô Diên | xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, xã Hồng Hà, xã Liên Hồng, xã Liên Hà, xã Liên Trung, xã Tân Lập, Tây Tựu, xã Văn Khê |
108 | 09793 | Xã Liên Minh | xã Trung Châu, xã Phương Đình, xã Trung Châu, xã Thọ An, xã Thọ Xuân, xã Hồng Hà, xã Tiến Thịnh |
109 | 00565 | Xã Gia Lâm | xã Dương Xá, thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi, xã Kiêu Kỵ, Thạch Bàn, xã Đặng Xá, xã Phú Sơn, xã Đa Tốn, xã Bát Tràng |
110 | 00562 | Xã Thuận An | xã Dương Quang, xã Lệ Chi, xã Phú Sơn, xã Đặng Xá, xã cổ Bi |
111 | 00583 | Xã Bát Tràng | xã Kim Đức, xã Bát Tràng, xã Đa Tốn, Cự Khối, xã Kiêu Kỵ, Thạch Bàn, thị trấn Trâu Quỳ |
112 | 00541 | Xã Phù Đổng | xã Yên Thường, xã Yên Viên, xã Thiên Đức, xã Ninh Hiệp, xã Phù Đổng, thị trấn Yên Viên, xã Cổ Bi, xã Đặng Xá |
113 | 00484 | Xã Thư Lâm | xã Thụy Lâm, xã Vân Hà, thị trấn Đông Anh, xã Xuân Nộn, xã Liên Hà, xã Nguyên Khê, xã Uy Nỗ, xã Việt Hùng, xã Dục Tú |
114 | 00454 | Xã Đông Anh | xã Cổ Loa, xã Đông Hội, xã Mai Lâm, xã Uy Nỗ, xã Việt Hùng, xã Dục Tú, xã Xuân Canh, thị trấn Đông Anh, xã Vĩnh Ngọc, xã Tiên Dương, xã Liên Hà, xã Tàm Xá |
115 | 00466 | Xã Phúc Thịnh | xã Nam Hồng, xã Bắc Hồng, xã Vân Nội, thị trấn Đông Anh, xã Nguyên Khê, xã Tiên Dương, xã Xuân Nộn, xã Vĩnh Ngọc |
116 | 00493 | Xã Thiên Lộc | xã Võng La, xã Đại Mạch, xã Kim Chung, xã Kim Nỗ, xã Tiền Phong, xã Hải Bối |
117 | 00508 | Xã Vĩnh Thanh | xã Hải Bối, xã Vĩnh Ngọc, xã Tàm Xá, xã Xuân Canh, xã Kim Chung, xã Kim Nỗ |
118 | 09022 | Xã Mê Linh | xã Tiền Phong, xã Văn Khê, xã Mê Linh, xã Tráng Việt, xã Đại Thịnh, xã Đại Mạch, xã Hồng Hà, xã Liên Trung, xã Liên Hà, xã Liên Hồng |
119 | 08980 | Xã Yên Lãng | xã Liên Mạc, xã Hoàng Kim, xã Chu Phan, xã Thạch Đà, xã Tiến Thịnh, xã Hồng Hà, xã Thọ An, xã Thọ Xuân, xã Trung Châu |
120 | 08995 | Xã Tiến Thắng | xã Tự Lập, xã Tiến Thắng, xã Tam Đồng, xã Thanh Lâm, xã Kim Hoa, xã Đại Thịnh, xã Văn Khê, xã Thạch Đà |
121 | 08974 | Xã Quang Minh | thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh, xã Kim Hoa, xã Đại Thịnh, xã Thanh Lâm, xã Mê Linh, xã Tiền Phong |
122 | 00376 | Xã Sóc Sơn | thị trấn Sóc Sơn, xã Phù Linh, xã Tân Minh, xã Tiên Dược, xã Đông Xuân, xã Phù Lỗ, xã Mai Đình, xã Quang Tiến, xã Phú Minh |
123 | 00424 | Xã Đa Phúc | xã Tân Hưng, xã Bắc Phú, xã Việt Long, xã Xuân Giang, xã Kim Lũ, xã Xuân Thu, xã Đức Hòa |
124 | 00433 | Xã Nội Bài | xã Hiền Ninh, xã Thanh Xuân, xã Phú Cường, xã Phú Minh, xã Quang Tiến, xã Mai Đình |
125 | 00385 | Xã Trung Giã | xã Bắc Sơn, xã Nam Sơn, xã Hồng Kỳ, xã Trung Giã |
126 | 00382 | Xã Kim Anh | xã Minh Trí, xã Minh Phú, xã Tân Dân |
Trên đây là chi tiết mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập dự kiến kèm với các xã phường mới trước và sau sáp nhập xã phường.
Mã số tỉnh Hà Nội mới là gì? Dự kiến mã số xã phường mới Hà Nội sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?
Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính áp dụng cho cả bản đồ TPHCM như sau:
(1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;
- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;
- Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;
- Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
(2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;
- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;
- Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định về thời gian xã phường mới sau sắp xếp đơn vị hành chính được áp dụng như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.