Mã số dự án đầu tư là gì theo quy định năm 2025? Mỗi dự án đầu tư được cấp bao nhiêu mã số dự án đầu tư?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mã số dự án đầu tư là gì? Mỗi dự án đầu tư được cấp bao nhiêu mã số dự án đầu tư? Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm mã số dự án đầu tư không?

Nội dung chính

    Mã số dự án đầu tư là gì theo quy định năm 2025? Mỗi dự án đầu tư được cấp bao nhiêu mã số dự án đầu tư?

    Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định mã số dự án đầu tư như sau:

    Điều 37. Mã số dự án đầu tư
    1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động.
    2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ có giá trị tương đương khác đã cấp cho dự án đầu tư.
    3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất sử dụng mã số dự án đầu tư để quản lý và trao đổi thông tin về dự án đầu tư.

    Theo đó, mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Ngoài ra, mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động.

    Mã số dự án đầu tư là gì? Mỗi dự án đầu tư được cấp bao nhiêu mã số dự án đầu tư?

    Mã số dự án đầu tư là gì? Mỗi dự án đầu tư được cấp bao nhiêu mã số dự án đầu tư? (Hình từ Internet)

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có bao gồm mã số dự án đầu tư không?

    Căn cứ tại Điêu 40 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

    Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Tên dự án đầu tư.
    2. Nhà đầu tư.
    3. Mã số dự án đầu tư.
    4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
    5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
    6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
    7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
    8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
    9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
    10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Như vậy, mã số dự án đầu tư là một trong nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo như quy định trên.

    Nếu thực hiện thủ tục đầu tư trực tuyến thì mã số dự án đầu tư sẽ có hiệu lực kể từ khi nào?

    Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 31/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 239/2025/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư như sau:

    Điều 38. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
    1. Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ thì hồ sơ kê khai trực tuyến không còn hiệu lực.
    2. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư. Mã số dự án đầu tư có hiệu lực khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
    3. Trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư gặp sự cố không thể truy cập, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình dự phòng như sau:
    a) Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy và có văn bản đề nghị Bộ Tài chính cấp mã số cho dự án đầu tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Tài chính cấp mã số dự án và thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư;
    b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp theo quy trình dự phòng, cơ quan đăng ký đầu tư cập nhật thông tin về dự án đầu tư vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

    Như vậy, trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư trực tuyến (đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư) thì mã số dự án đầu tư có hiệu lực khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1