Mã ký hiệu của đất quốc phòng, đất an ninh là gì? Quy định về thống kê kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ra sao?
Nội dung chính
Mã ký hiệu của đất quốc phòng, đất an ninh là gì?
Căn cứ Phụ lục II về Mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao đất được ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | Nhóm đất nông nghiệp | NNP |
1 | Đất trồng cây hằng năm | CHN |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK |
1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK |
2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
3 | Đất lâm nghiệp | LNP |
... | ... | ... |
II | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN |
1 | Đất ở | OTC |
1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
2 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
3 | Đất quốc phòng, an ninh | CQA |
3.1 | Đất quốc phòng | CQP |
3.2 | Đất an ninh | CAN |
4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN |
4.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
4.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
... | ... | ... |
Theo đó, mã ký hiệu của đất quốc phòng, đất an ninh như sau:
+ Đất quốc phòng, an ninh: CQA
+ Đất quốc phòng: CQP
+ Đất an ninh: CAN
Mã ký hiệu của đất quốc phòng, đất an ninh là gì? Quy định về thống kê kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ra sao? (Hình từ Internet)
Quy định về thống kê kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ra sao?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đất quốc phòng, an ninh là đất sử dụng cho mục đích sau đây:
- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
- Làm căn cứ quân sự;
- Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
- Làm ga, cảng, sân bay, bãi cất hạ cánh trực thăng và các công trình phục vụ khai thác bay tại sân bay, bãi cất hạ cánh trực thăng quân sự, công an;
- Làm công trình thông tin quân sự, an ninh;
- Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
- Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
- Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân;
- Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
- Làm cơ sở giam giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Làm trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Đồng thời, căn cứ Điều 14 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định thống kê kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh như sau:
- Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới trong việc phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát, thống nhất các địa điểm và diện tích đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương.
- Việc thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh theo chỉ tiêu các loại đất quy định tại điểm c khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024; khoản 3 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và được tổng hợp vào biểu quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
- Kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh gồm báo cáo và biểu số liệu thống kê, kiểm kê quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp đối với kết quả thống kê đất đai; trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp đối với kết quả kiểm kê đất đai.
Cách xác định tiền sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất phải nộp hằng năm
Căn cứ Điều 11 Thông tư 99/2025/TT-BQP quy định về cách xác định tiền sử dụng đất quốc phòng kết hợp lao động sản xuất phải nộp hằng năm như sau:
- Tiền sử dụng đất hằng năm được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế xác định trong phương án làm cơ sở tính tiền sử dụng đất hằng năm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 87 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Doanh thu từ thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng để xác định tiền sử dụng đất hằng năm, bao gồm: Doanh thu từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng do cấp có thẩm quyền đặt hàng, giao nhiệm vụ cho doanh nghiệp thực hiện theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong năm tính tiền sử dụng đất, trường hợp doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng (đột xuất hoặc theo kế hoạch) thì được xem xét miễn tiền sử dụng đất theo số ngày thực tế được huy động tại vị trí đất được giao thực hiện nhiệm vụ đó.