Legit là gì? Vì sao hay nói check legit?

Legit là gì? Vì sao hay nói check legit? Check legit trên Facebook là gì? Các hành vi nào bị nghiêm cấm về an ninh mạng theo Luật An ninh mạng?

Nội dung chính

    Legit là gì? Vì sao hay nói check legit? Check legit trên Facebook là gì?

    Legit là gì?

    "Legit" là từ viết tắt của "legitimate" trong tiếng Anh, có nghĩa là hợp pháp, chính thống, đáng tin cậy. Vậy Legit là gì? Từ này thường được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để chỉ sự hợp lệ, không gian lận, hoặc chất lượng tốt của một thứ gì đó.

    Vì sao hay nói "check legit"?

    Cụm từ "check legit" có nghĩa là kiểm tra xem có đáng tin cậy hay không. Nó được sử dụng phổ biến trong các tình huống như:

    Mua bán hàng hóa (đặc biệt là đồ hiệu, đồ công nghệ, tài khoản game, v.v.): Người mua muốn kiểm tra xem sản phẩm có phải hàng chính hãng, hàng thật hay không.

    Dịch vụ online: Khi sử dụng một dịch vụ nào đó, người ta thường kiểm tra xem có uy tín, không lừa đảo hay không.

    Xác minh thông tin: Trong các cuộc trò chuyện hoặc trên mạng xã hội, mọi người hay dùng "check legit" để kiểm tra xem một thông tin có đúng không.

    Check legit trên Facebook là gì?

    Trên Facebook, đặc biệt trong các nhóm mua bán online, "check legit" có nghĩa là kiểm tra độ uy tín của một người bán, shop, hoặc sản phẩm trước khi giao dịch. Đây là một bước quan trọng để tránh bị lừa đảo.

    Legit là gì? Vì sao hay nói check legit?

    Legit là gì? Vì sao hay nói check legit? (Hình từ Internet)

    Các hành vi nào bị nghiêm cấm về an ninh mạng theo Luật An ninh mạng?

    Theo Điều 8 Luật An ninh mạng 2018 quy định các hành vi bị cấm về an ninh mạng như sau:

    - Sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi sau đây:

    + Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật An ninh mạng 2018;

    + Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    + Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;

    + Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

    + Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng;

    + Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

    - Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.

    - Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử;

    Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử;

    Xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.

    - Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.

    - Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.

    - Hành vi khác vi phạm quy định của Luật An ninh mạng 2018

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    20