Lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì? Đối tượng chịu lệ phí trước bạ? Cách tính lệ phí trước bạ đối với đất đai cụ thể như thế nào?

Nội dung chính

    Lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì?

    Lệ phí trước bạ là gì? Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ.

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    [...]
    2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

    Do đó, Lệ phí trước bạ có thể được hiểu là một dạng lệ phí áp dụng khi đăng ký tài sản nhằm xác nhận quyền sở hữu, đồng thời giúp cơ quan nhà nước quản lý việc đăng ký tài sản một cách minh bạch và chặt chẽ.

    Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là một dãy số duy nhất được cấp cho mỗi hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy. Mã này giúp cơ quan thuế quản lý và theo dõi quá trình nộp lệ phí của cá nhân hoặc tổ chức, đảm bảo thông tin minh bạch và chính xác trong quá trình xử lý hồ sơ.

    Cụ thể mã này được thể hiện như sau:

    Lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì?

    Lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì?

    Lệ phí trước bạ là gì? Mã hồ sơ lệ phí trước bạ là gì? (Hình từ Internet)

    Đối tượng chịu lệ phí trước bạ?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

    Người nộp lệ phí trước bạ
    Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

    Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

    Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
    1. Nhà, đất.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
    3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    4. Thuyền, kể cả du thuyền.
    5. Tàu bay.
    6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
    7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, người nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn theo quy định.

    Các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

    - Nhà, đất

    - Súng săn, súng thể thao để tập luyện, thi đấu thể thao.

    - Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn

    - Thuyền, du thuyền

    - Tàu bay

    - Xe máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy

    - Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe tương tự

    - Vỏ, khung, máy của các phương tiện trên nếu thay thế và phải đăng ký lại.

    Cách tính lệ phí trước bạ đối với đất đai cụ thể như thế nào?

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về Giá tính lệ phí trước bạ trường hợp lệ phí trước bạ đối với đất đai như sau:

    Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

    Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành

    Trong đó:

    + Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

    + Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    - Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    - Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    827