Lệ phí đăng ký kết hôn
Nội dung chính
Theo Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định các lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cụ thể như sau:
"1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh."
Như vậy, lệ phí đăng ký hộ tịch (đăng ký kết hôn) do HĐND tỉnh Nam Định quyết định mức thu.
Mặt khác tại Phụ Biểu ban hành kèm theo Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kết hôn như sau:
STT | Danh mục công việc có thu lệ phí hộ tịch | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã |
|
|
2.2 | Đăng ký lại khai tử | Đồng/lần | 5.000 |
3 | Đăng ký lại kết hôn | Đồng/lần | 20.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện | Đồng/lần |
|
3 | Kết hôn | Đồng/lần |
|
3.1 | Đăng ký kết hôn | Đồng/lần | 1.500.000 |
3.2 | Đăng ký lại kết hôn | Đồng/lần | 1.300.000 |
Như vậy, khi bạn đi đăng ký kết hôn thì được miễn phí (đối với người Việt Nam với nhau); còn đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài lệ phí là 1.500.000 đồng/ lần.
Cho nên, bạn và vợ được miễn lệ phí đăng ký kết hôn, vậy nên xã bạn yêu cầu nộp lệ phí đăng ký kết hôn 150.000 đồng là trái quy định pháp luật.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.