Lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024 là bao nhiêu? Các trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký?
Nội dung chính
Lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí đăng ký cấp biển số xe như sau:
Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
...
2. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.
3. Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
4. Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
Như vậy, lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024 như sau:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực 1 (đồng/lần/x) | Khu vực 2 (đồng/lần/x) | Khu vực 3 (đồng/lần/x) |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô |
|
|
|
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi biển số xe |
|
|
|
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a | Xe ô tô | 150.000 |
|
|
b | Xe mô tô | 100.000 |
|
|
2 | Cấp đổi biển số |
|
|
|
a | Xe ô tô | 100.000 |
|
|
b | Xe mô tô | 50.000 |
|
|
III | Cấp biển số xe tạm thời |
|
|
|
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 |
|
|
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
|
|
Lưu ý:
- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
- Trường hợp cấp biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới:
++ Đăng ký cấp biển số xe tại khu vực 1 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 1;
++ Đăng ký cấp biển số xe tại khu vực 2 và khu vực 3 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 2.
- Xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực 1 hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực 1.
- Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
Lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024 là bao nhiêu? Các trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký? (Hình từ Internet)
Các trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024, bao gồm:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác không thuộc đối tượng trên, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài.
- Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.
Ô tô có cần xin phép để được cấp biển số xe dài không?
Tại khoản 3 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về việc cấp biển số xe ngắn và biển số xe dài như sau:
Quy định về biển số xe
...
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
…
Như vậy, xe ô tô sẽ được gắn 02 biển số, trong đó có 01 biển số ngắn và 01 biển số dài mà không cần phải xin phép.