Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch quyền sử dụng đất, nhà ở tại TPHCM là bao nhiêu?
Nội dung chính
Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch quyền sử dụng đất, nhà ở tại TPHCM là bao nhiêu?
Căn cứ Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực ban hành kèm theo Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2025 quy định lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch quyền sử dụng đất, nhà ở tại TPHCM như sau:
(1) Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch quyền sử dụng đất, nhà ở tại TPHCM: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
(2) Địa điểm làm thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch quyền sử dụng đất, nhà ở tại TPHCM: Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp xã.
Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch quyền sử dụng đất, nhà ở tại TPHCM là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thuế phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất bao gồm những gì?
Khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất, người dân có nghĩa vụ phải nộp một số loại thuế, phí sau để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là toàn bộ thuế phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất bao gồm:
(1) Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5% được tính cụ thể như sau:
- Trường hợp giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ (0,5%) x Giá chuyển nhượng |
- Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | Diện tích | x | Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành |
(2) Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quy định tại khoản 2,3,4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC về mức thuế thu nhập cá nhân và cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
- Mức thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
+ Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
- Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định như sau:
+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% |
+ Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Dưới đây là mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về: Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tải về: Mẫu tờ khai thuế TNCN khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
(3) Phí chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng theo giá trị khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
(4) Về phí đăng ký biến động khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC về cách tính lệ phí đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
[...]
2. Đối với các khoản lệ phí
[...]
đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Như vậy, dựa vào điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí đăng ký biến động phù hợp. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương sẽ có mức phí cao hơn.
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, văn phòng đất đai có trách nhiệm gì?
Căn cứ Mục 3 Phần X Chương C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của văn phòng đất đai khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.
+ Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ quy định tại Mục 1 Phần X này và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp chỉ gồm các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và đ Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, e và g Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.